Thứ hoạt động | Thời gian | Thứ 2 | Thứ 3 | ||
Đón trẻ | 50 – 60 phút | - Cô đón trẻ vào lớp, cô ân cần vỗ về trẻ để trẻ nín, dạy trẻ chào cô, - Cho trẻ chơi tự do. Điểm danh |
|||
Tắm nắng Thể dục sáng | * Nội dung: - Hô hấp: Hít vào thở ra - Tay: Đưa sang ngang - Lưng, bụng: Vặn người sang 2 bên - Chân: Co duỗi từng chân |
* Mục tiêu: - Trẻ biết tập theo cô các động tác đơn giản trong bài thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân - Trẻ có kỹ năng tập các động tác theo cô - Trẻ có ý thức tham gia tập luyện *Chuẩn bị: Trẻ thoải mái gọn gàng. Sân tập bằng phẳng |
|||
Chơi – tập | Chơi tập có chủ định | 40 – 50 phút | Phát triển vận động Ném bóng vào đích TC: Nu na nu nống |
Hoạt động nhận biết Nhận biết váy, mũ bạn gái |
|
Dạo chơi ngoài trời | 30 – 35 phút | - Dạo chơi ngoài trời, cây hoa giấy, trải nghiệm - Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ , lộn cầu vồng, dung dăng - Chơi tự do: Chơi với bóng, vòng, hột hạt, xâu luồn dây, trứng vặn |
|||
Chơi – tập ở các khu vực chơi | 30 – 35 phút | * Nội dung: - Góc phân vai: Bế em, cho em ăn, ru em ngủ, bán hàng - Góc vận động: Chơi với bóng, ô tô - Góc hoạt động với đồ vật: Xâu vòng mầu xanh, mầu đỏ - Góc sách: Xem tranh ảnh đồ dùng của bé |
* Mục tiêu: - Trẻ biết các nhóm chơi, biết vào vai chơi, bế em, cho em ăn, ru em ngủ, người bán và mua hàng dưới sự hướng dẫn của cô, biết bật vào vòng, xâu vòng, mở sách…. - Trẻ biết được các thao tác vai,.. - Trẻ có ý thức giữ gìn đồ chơi, sách vở… |
||
Ăn chính | 50 - 60 phút | - Cho trẻ đi rửa tay cho trẻ kê ghế vào bàn ngồi ăn, cô cùng trẻ gọi Rơi vãi cơm, ăn xong cho trẻ cầm cốc uống nước xúc miệng |
|||
Ngủ | 140 -150 Phút |
- Trẻ thực hiện ngủ trưa tại trường theo chế độ sinh hoạt. Trẻ tập | |||
Ăn phụ | 20 - 30 phút | - Trẻ thích nghi với chế độ ăn, ăn được các loại thức ăn khác nhau | |||
Chơi – tập | 50 - 60 phút | - LQKT: Nhận biết váy, mũ bạn gái - Chơi ở các góc theo ý thích |
- Trò chơi mới: Đếm quần áo - Chơi với các hình khối xếp tháp |
||
Ăn chính | 50- 60 Phút |
- Cô cho trẻ kê ghế vào bàn ăn, rửa tay trước khi ăn, dạy trẻ tự xúc | |||
Trả trẻ | 50 - 60 phút | Trao đổi thông tin của trẻ trong ngày với phụ huynh, dạy trẻ chào | |||
Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
Chào bố mẹ cho trẻ chơi với đồ chơi theo ý thích. Cô cùng trẻ trò chuyện về đồ cùng ở lớp của bé… | ||
* Tổ chức hoạt động 1.Khởi động: Đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi nhanh, đi thường, dừng lại 2. Trọng động: Tập mỗi động tác 3-4 lần. 3. Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng VĐTN: Ồ sao bé không lắc |
||
Chơi- tập có chủ định Thơ : Đi dép |
Hoạt động với đồ vật Xếp tháp |
Chơi - tập có chủ định Âm nhạc NDTT: DH: Đôi dép NDKH: NH: Chiếc khăn tay |
trải nghiệm nhặt đỗ, nhặt rau dung dẻ, bóng tròn to, chi chi chành chành, bắt bướm..... nút chai, đồ chơi ngoài trời…. |
||
* Chuẩn bị - Đồ chơi Búp bê, đồ chơi nấu ăn, giường, gối, chăn - Đồ chơi bóng, ô tô - Hạt vòng, dây xâu - Sách tranh ảnh về đồ dùng của bé |
* Tổ chức hoạt động `Trước khi chơi: Cô cùng trẻ đi xung quanh lớp xem các góc chơi có những góc chơi gì, cô giới thiệu các góc chơi và chơi như thế nào với những đồ chơi đó. Cô hướng dẫn trẻ về góc chơi ` Quá trình chơi: Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi và chơi cùng trẻ, cô nhập vai cùng trẻ * Nhận xét: Cô đến từng góc, nhận xét và hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định. |
|
tên các món ăn ở trường, trẻ tập xúc cơm ăn, cầm thìa bằng tay phải, ăn gọn gàng, không làm | ||
đi vệ sinh, lấy gối xếp vào chỗ ngủ và cất gối sau khi ngủ dạy đúng nơi quy định | ||
Trẻ làm được 1 số việc với sự giúp đỡ của người lớn: xúc cơm, lấy nước uống. |
||
- ÔKTC: Thơ; Đi dép - Chơi ở các góc theo ý thích |
- Ôn: PTVĐ: Ném bóng vào đích - Chơi với giấy, xem tranh ảnh về đồ dùng của bé |
Nghe các bài hát trong chủ đề - T/C: Bắt bướm - Chơi ở các góc theo ý thích |
cơm, cô cùng trẻ gọi tên món ăn, Trẻ tập xúc cơm ăn, cầm thìa bằng tay phải, ăn gọn gàng, |
||
hướng dẫn trẻ chào tạm biệt, cho trẻ nói từ: Chào cô, chào bố mẹ, các bạn |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở - Cô cho trẻ hát bài “Qủa bóng” cùng cô + Các con vừa hát xong bài gì? + Qủa bóng dùng để làm gì? => Các con ạ bài hát nói đến quả bóng tròn đấy cô vừa thấy các con hát rất là hay và giỏi quả bóng dùng để đá để tung đề ném đấy, bây giờ cô cùng các con chơi “ném bóng vào đích” để thực hiện tốt các con cùng khởi động nhé. 2. Khởi động - Cô cho trẻ đi thường, đi nhấc cao chân, đi thường, đi nhanh,đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi nhanh, đi thường, dừng lại đứng thành vòng tròn. 3. Trọng động a. Bài tập phát triển chung: - Động tác tay: Hai tay đưa sang ngang - Động tác bụng: Vặn người sang hai bên - Động tác chân: Co duỗi từng chân b. Vận động cơ bản: Ném bóng vào đích - Cô giới thiệu tên bài: Ném bóng vào đích - Cô tập mẫu: + Lần 1: Tập trọn vẹn. + Lần 2: Làm mẫu và giải thích: Cô đứng trước vạch chuẩn cầm túi cát bằng 1 tay, mắt nhìn vào đích, tay cầm túi cát giơ lên cao rồi ném mạnh túi cát vào chậu rồi về cuối hàng. - Trẻ thực hiện: + Cô gọi 1- 2 trẻ tập mẫu. + Lần lượt cho 2 trẻ tập, cô bao quát, động viên, khuyến khích, sửa sai cho trẻ. - Củng cố: cô hỏi lại trẻ tên bài 4. Trò chơi vận động: Nu na nu nống - Cô và trẻ nhắc lại cách chơi + Cách chơi: Cô và trẻ cùng ngồi xuống vừa đọc lời ca vừa vỗ nhẹ tay vào chân Nu na nu nống Đánh trống phất cờ Mở cuộc thi đua Thi chân đẹp đẽ Gót đỏ hồng hào Không bẩn tí nào Được vào đánh trống. - Tổ chức cho trẻ chơi cô cùng trẻ chơi 2-3 lần, trong khi chơi cô bao quát hướng dẫn và động viên trẻ kịp thời. - Cô hỏi trẻ tên trò chơi 5. Hồi tĩnh - Cô và trẻ cùng nhau làm chim bay cò bay nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. 6. Kết thúc - Cô nhận xét và cho trẻ chuyển hoạt động |
- Trẻ hát - Qủa bóng - Để đá, ném, tung... - Chú ý nghe - Thực hiện theo hiệu lệnh của cô - Tập 4 lần x 2 nhịp - Tập 3 lần x 2 nhịp - Tập 4 lần x 2 nhịp - Trẻ chú ý nghe cô giới thiệu bài và quan sát cô tập mẫu và nghe cô hướng dẫn tập. - 1-2 lần - Mỗi trẻ tập 2 lần - Cả lớp trả lời - Trẻ chú ý nghe cô giới thiệu bài và quan sát cô tập mẫu và nghe cô hướng dẫn tập. - 2-3 lần - Cả lớp trả lời - Trẻ đi nhẹ nhàng - Trẻ ra chơi |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở - Cô cùng trẻ hát “Đồ dùng bé yêu” + Các con vừa hát bài gì? + Bài hát nói đến cái gì? + Nhà con có những đồ dùng gì? => Bài hát nói đến đồ dùng đồ dùng trong gia đình có ti vi, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện hôm nay cô cùng các con nhận biết “Váy,mũ bạn gái” nhé 2. Nhận biết: Váy, mũ bạn gái * Nhận biết cái váy - - Cô xuất hiện cái váy. + + Đây là cái gì? + + Cái váy này bạn trai hay bạn gái hay mặc? + + Váy có gì đây? + + Để váy luôn sạch đẹp phải làm gì? => Cái váy này bạn gái thường hay mặc, váy có dây váy. Để váy luôn sạch đẹp phải giữ gìn cẩn thận không được làm bẩn * Nhận biết mũ - Cô xuất hiện mũ. + Đây là cái gì? + Mũ có những gì? + Mũ này bạn gái hay bạn trai thường thích? + Để mũ luôn sạch đẹp phải làm gì? => Mũ này là mũ bạn gái thường đội, mũ có vành mũ và thân mũ. Để mũ luôn sạch đẹp thì không bôi bẩn, thay giặt hàng ngày. - Cho trẻ quan sát một số loại áo bạn gái thường hay mặc. 3. Trò chơi “Thi xem bạn nào nhanh” - Cô giới thiệu cách chơi - Cô nói cách chơi: Đưa áo, mũ, váy, quần cho trẻ nói tên gọi, cô cho trẻ nhắm mắt lại cô dấu đi 1 đồ chơi và cho trẻ mở mắt ra và đoán xem thiếu đồ dùng nào. - Tổ chức cho trẻ chơi: 3-4 lần - Trong quá trình chơi cô luôn khuyến khích bao quát động viên trẻ chơi 4. Kết thúc - Cô nhận xét nhẹ nhàng và cho trẻ chuyển hoạt động. |
- Trẻ hát 1 lần. - Đồ dùng bé yêu - Đồ dùng - Trẻ kể - Trẻ chú ý lắng nghe - Cái váy - Bạn gái - Dây váy - Phải giữ gìn - Chú ý nghe - Chú ý quan sát - Cái mũ - Thân mũ, vành mũ - Bạn gái - Thay giặt … - Chú ý nghe - Chú ý quan sát - Chú ý nghe cô nói cách chơi - Trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ lắng nghe - Trẻ ra chơi |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở - Cô cho trẻ hát cùng cô bài hát: Đôi dép xinh + Các con vừa hát xong bài hát gì? + Dép dùng để làm gì? => Đôi dép dùng để đi và giữ cho đôi chân chúng mình luôn sạch sẽ, dép rất gần gũi với mọi người, vì đi dép giữ cho cơ thể ấm áp, khỏe mạnh. Niềm vui của dép được tác giả thể hiện ở trong bài thơ “Đi dép” mà hôm nay cô và các con sẽ học nhé. 2. Đọc diễn cảm - Cô đọc diễn cảm bài thơ cho trẻ nghe 2 lần. + Lần 1: Đọc diễn cảm + Lần 2: Cô đọc diễn cảm kết hợp với hình ảnh minh họa 3. Giúp trẻ hiểu tác phẩm - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? + Bài thơ do ai sáng tác? + Trong bài thơ nói đến đôi gì? + Chân đi dép thấy thế nào? + Dép rất vui khi được đi ở đâu? => Hàng ngày chân các con đi dép rất êm và đi dép giữ cho chân luôn sạch sẽ, dép rất vui khi được cùng các con đi chơi khắp nhà. 4. Dạy trẻ đọc thơ - Cô cho cả lớp đọc cùng cô 2 - 3 lần - Sau đó cho tổ, nhóm, cá nhân luôn phiên lên đọc 1-2 lần - Khi trẻ đọc cô chú ý quan sát và sửa sai cho trẻ kịp thời. - Cho cả lớp đọc lại 1 lần - Trong khi trẻ đọc cô luôn quan sát, động viên khuyến khích trẻ. Trẻ đọc ngọng đọc sai cô sửa sai cho trẻ hoặc cho trẻ đọc lại cùng cô. - Cô hỏi trẻ lại tên bài thơ - Giáo dục: Trẻ luôn đi giầy, dép để giữ ấm cho đôi chân sạch sẽ và cất vào đúng nơi qui định. 5. Kết thúc - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra chơi. |
- Trẻ hát cùng cô - Đôi dép xinh - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý nghe - Trẻ chú ý nghe - Đi dép - Trẻ trả lời - Đôi dép - Thấy êm - Đi khắp nhà - Trẻ lắng nghe - Cả lớp đọc cùng cô - Tổ, nhóm, cá nhân luôn phiên lên đọc 1-2 lần - Cả lớp đọc lại 1 lần - Trẻ lắng nghe - Đi dép - Trẻ ra chơi |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở - - Cô cho trẻ hát bài “Em búp bê ” + + Các con vừa hát bài gì? + + Bài hát nói về em búp như thế nào? + + Đến lớp các con được chơi những đồ chơi gì? = => Đến lớp các con được chơi với đồ chơi ô tô, búp bê, bóng khối gỗ…Hôm nay cô cho các con chơi với khối gỗ và chơi “Xếp tháp” nhé 2 2. Quan sát mẫu - Cô cho trẻ quan sát tháp mẫu và nhận xét. + Cô có cái gì? + Tháp cô xếp như thế nào? * Cô xếp mẫu: - Lần 1: Cô xếp chọn vẹn - Lần 2: Cô xếp mẫu và hướng dẫn; Tay phải cô cầm khối gỗ to nhất xếp xuống cuối cùng, sau đó cô cầm khối nhỏ hơn xếp chồng lên khối to và tiếp tục lấy khối gỗ nhỏ nhất xếp lên khối mình vừa xếp, như vậy là được 1 tháp gỗ xinh xắn rồi. 3. Trẻ thực hiện - Cô phát đồ dùng cho trẻ - Trẻ xếp: cô bao quát động viên giúp đỡ trẻ, và hỏi trẻ: + Con đang làm gì? + Con xếp tháp như thế nào? 4. Nhận xét - Cô nhận xét chung cô tuyên dương trẻ làm tốt và động viên trẻ chưa làm được, nhắc nhở trẻ làm chưa đúng để trẻ cố gắng. 5. Kết thúc - Cho trẻ để tháp ở bảng trưng bày và cho trẻ thu dọn đồ dùng cùng cô và ra chơi |
- Trẻ hát - Em búp bê - Đáng yêu, không khóc nhè - Bóng, ô tô khối gỗ… - Chú ý nghe - Chú ý nghe - Cái tháp - Trẻ trả lời - Chú ý quan sát - 4 - 5 lần - Trẻ thực hiện - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời theo ý hiểu - Trẻ lắng nghe - Trẻ thu dọn đồ dùng và ra chơi |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở - Trò chuyện về đồ dùng của bé + Cô có gì đây? + Đôi dép dùng để làm gì? + Muốn đôi dép luôn sạch đẹp thì chúng mình phải làm gì? => Các con ạ giày dép là những đồ dùng cá nhân của các con đấy vì vậy các con phải biết giữ gìn sạch sẽ. Cô có một bài hát rất là hay nói về đôi dép đấy các con có muốn biết về bài hát này không. Vậy bây giờ cô mời các con chúng mình hãy nhẹ nhàng nghe cô hát nhé 2. NDTT: Dạy hát “ Đôi dép” - Cô hát lần 1: Cô vừa hát cho chúng mình nghe bài hát “ đôi dép” trong bài hát đôi dép luôn giữ cho đôi chân của chúng mình được sạch sẽ và không bị ốm này vì vậy các con phải biết giữ gìn đôi dép sạch sẽ nhớ chưa . - Cô hát lần 2: Kèm động tác minh họa. + Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? + Cho trẻ hát 3 lần cùng cô + Trẻ hát theo nhóm, cá nhân. + Cô thấy các con hát rất là giỏi rồi bây giờ chúng mình cùng nhau hát thật to bài hát 1 lần nữa nhé. => Các con ạ đôi dép rất quen thuộc với chúng mình phải không nào vì vậy các con phải luôn giữ cho đôi dép được sạch sẽ và phải đi dép đều nhớ chưa. 3. NDKH: Nghe hát “Chiếc khăn tay” - Giới thiệu: Các con vừa hát rất là hay rồi, bây giờ cô hát tặng các con bài “Chiếc khăn tay” nhé - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 thể hiện tình cảm bài hát. - Cô giới thiệu nội dung bài hát: Bài hát nói đến chiếc khăn tay được mẹ may tặng cho em bé, em bé rất là vui sướng khi có chiếc khăn tay, để lau bàn tay bé và giữ sạch hằng ngày. - Cô hát cho trẻ nghe lần 2, 3 cô hát vận động theo lời bài hát. - Cô hỏi trẻ tên bài hát, giáo dục trẻ biết yêu quý và giữ gìn đồ dùng cá nhân. 4. Kết thúc - Cô nhận xét nhẹ nhàng, cho trẻ ra chơi. |
- Trẻ trò chuyện - Đôi dép - Để đi - Giữ gìn - Trẻ lắng nghe cô hát. - Vâng ạ - Trẻ lắng nghe cô hát. - Đôi dép - Trẻ hát theo nhóm, cá nhân trẻ hát. - Trẻ hát cả lớp 1 lần - Chú ý nghe - Chú ý nghe - Nghe cô hát - Chú ý nghe . - Trẻ nghe và hưởng ứng cùng cô - Trẻ trả lời và chú ý lắng nghe - Trẻ ra chơi |
Tác giả: Quản trị Điều hành Chung
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn