Nội dung | Thời gian | Thứ 2 | Thứ 3 | ||
Đón trẻ |
80 – 90 phút | - Cô giáo đón trẻ vui vẻ, hướng trẻ đến các đồ dùng, đồ chơi trong lớp, chọn - Trò chuyện với trẻ về đồ dùng gia đình |
|||
Thể dục sáng |
* Nội dung Hô hấp: Hít vào thở ra - Tay: Đưa 2 tay ra trước,sang 2 bên - Bụng: Nghiêng người sang trái sang phải. - Chân: Ngồi xổm, đứng lên. |
* Mục tiêu - Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm: Hô hấp, tay, chân, bụng - Trẻ có kỹ năng vận động - Trẻ có ý thức trong tập luyện * CB: Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng. |
|||
Hoạt động học | 20 -25 phút |
Thể dục Tung bắt bóng cùng cô Trò chơi “Tạo dáng” |
KPXH Trò chuyện về đồ dùng để ăn, để uống |
||
HĐ chơi ngoài trời | 30 -40 phút |
|
|||
Chơi, hoạt động ở các góc | 40 - 50 phút | * Nội dung: - GPV: Gia đình, bán hàng, bác sỹ - GXD: Xếp nhà, xếp cổng, hàng rào - GHT: xem tranh, làm am bum ngày hội của cô. - GTH: Vẽ đồ dùng để ăn: Bát, đĩa… - GTN: Chăm sóc cây cảnh |
* Mục tiêu - Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.. - Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. - Trẻ có kỹ năng lắp ghép, chăm sóc cây, vẽ, tô màu, cắt dán các loại hoa - Trẻ có ý thức khi hoạt động, biết giữ gìn và bảo vệ sản phẩm của mình |
||
Ăn trưa | 60 -70 phút | - Trò chuyện với trẻ về thực phẩm và các món ăn trong các bữa cơm gia đình: Trứng - Trò chuyện về sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật. |
|||
Ngủ trưa | 140 -150 p | - Tập rửa mặt đúng quy trình. | |||
Ăn bữa phụ | 20 -30 phút | - Trẻ có thói quen giữ vệ sinh ăn uống. - Có thói quen ăn xong xúc miệng. |
|||
Chơi, HĐ theo ý thích | 70 - 80 phút | - LQKTM:Trò chuyện về đồ dùng trong gđ - Chơi theo ý thích - Nêu gương cuối ngày |
-TCM: Gia đình ngăn nắp - LQKT: Đếm đến 3 - Nêu gương cuối ngày |
||
Trả trẻ | 60 - 70 p | - Giờ trả trẻ cô cho trẻ vệ sinh cá nhân, chỉnh sửa quần áo - Nhắc trẻ chào cô, chào các bạn, chào bố mẹ | |||
Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
|
Đồ chơi mà trẻ thích Công việc của cô giáo…. Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc mà trẻ thích |
|||
*Khởi động: Cho trẻ đi đội hình vòng tròn kết hợp đi bằng gót bàn chân - đi thường - đi bằng mũi bàn chân - đi thường – Đi nhanh - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm – đi nhanh đi thường chuyển đội hình 3 hàng dọc theo tổ *Trọng động: Tập bài tập phát triển chung, mỗi động tác 2l x 8n *Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng - Tập theo nhạc bài Cả nhà thương nhau. |
|||
Văn học Thơ Chiếc quạt nan |
LQVT Đếm đến 3 nhận biết nhóm có 3 đối tượng |
Tạo Hình Nặn : Đôi đũa (mẫu) |
|
dạo chơi đường làng xấu tính……. trên sân, trên cát, đồ chơi ngoaì trời…. |
|||
* Chuẩn bị: - Bộ đồ chơi gia đình, bán hàng - Các loại khối, hình, cây xanh, đồ chơi lắp ghép sỏi.. - Màu sáp, giấy vẽ, đất nặn, giấy màu, keo dán - Nước, bình tưới, giẻ lau |
* Tổ chức hoạt động: - Cho trẻ đọc thơ” Mẹ ơi cô dậy” trò chuyện về các góc và nội dung các góc chơi - Cô cho trẻ về góc chơi đã nhận, cho trẻ gài thẻ vào góc chơi, lấy đồ chơi ra chơi. Cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi không quăng ném đồ chơi cô gợi ý để trẻ làm phong phú nội dung chơi và gợi ý về sản phẩm góc TH vẽ, xé dán các loại đồ dùng GĐ - Cô cho trẻ nhận xét góc chơi, cô cho trẻ cùng thăm quan tranh các loại hoa tại góc Th, cho trẻ giới thiệu, thu dọn đdđc. |
||
rán, cá kho, thịt luộc, canh rau. |
|||
- Trẻ có thói quen, lễ phép khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. | |||
- Có thói quen ăn xong xúc miệng. | |||
- Chơi chọn hình ảnh nên, không nên khi tiếp xúc những vật dụng nguy hiểm - Chơi theo ý thích - Nêu gương cuối ngày |
- Thực hiện vở toán - Chơi theo ý thích - Nêu gương cuối ngày |
- Hát dân ca - Chơi theo ý thích - Nêu gương cuối ngày |
|
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở - Cho trẻ hát bài: Đồ dùng bé yêu + Các con vừa hát bài gì? + Trong bài hát con thích đồ dùng gì nhất? - Có rất nhiều đồ dùng trong gia đình mà các con yêu thích, mà để đồ dùng luôn sạch sẽ chúng ta phải lau dọn mà muốn lau dọn được chúng mình cần một cơ thể khỏe bây giờ chúng mình cùng tập thể dục nâng cao sức khỏe nhé! 2. Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp đi các kiểu đi: Đi thường - đi bằng gót chân; đi thường - đi bằng mũi chân; đi thường - đi nhanh - chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm- đi nhanh- đi thường . - Chuyển đội hình thành 3 hàng ngang 3. Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Để có một cơ thể khỏe mạnh cô con mình cùng nhau tập bài tập đồng diễn nhé. - Tay: Đưa 2 tay ra trước, sang 2 bên - Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải. - Chân: Ngồi xổm, đứng lên b. Vận động cơ bản: “Tung và bắt bóng với cô” - Cô giới thiệu tên vận động - Đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào nhau - Cô tập mẫu cho trẻ xem 2 lần + Lần 1: Cô làm không phân tích + Lần 2: Cô vừa làm vừa phân tích => Cô cầm bóng bằng 2 tay đứng đối diện trẻ, cách khoảng 60-70 cm, trẻ đứng thẳng, 2 chân rộng bằng vai, 2 tay thả xuôi tự nhiên, cô tung bóng lên ngang tầm ngực trẻ, trẻ đưa 2 tay đón bóng khi bóng chuyền đến và không ôm bóng vào ngực. - Cho 1 trẻ lên tập cùng cô cho cả lớp quan sát. - Cô cho cả lớp nhận xét trẻ tập, nếu trẻ tập chưa đúng cô hướng dẫn trẻ tập lại cho đúng. * Trẻ thực hiện - Cho trẻ ở hai hàng lên thực hiện bài tập, mỗi trẻ tập 2 – 3 lần rồi về cuối hàng đứng. - Cô tung bóng cho từng trẻ bắt. Trẻ tập xong cô nhận xét trẻ - Khi trẻ thành thạo cô có thể cho trẻ tự chuyền cho nhau bắt - Trẻ tập cô bao quát sửa sai cho trẻ, trẻ nào tập sai thì cô hướng dẫn trẻ bắt sao cho chính xác - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. c. Trò chơi: " Tạo dáng” - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tạo dáng - Cô nói cách chơi: Cô cho trẻ bắt chước dáng đi của các con vật: Gấu, thỏ, vịt, cá… và luật chơi: Ai thể hiện đúng nhất được cả lớp khen - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 4. Hồi tĩnh Cô cho trẻ làm chim bay 1-2 vòng. |
- Trẻ hát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ đi các kiểu đi - 3l x 4N - 2l x 4N - 2l x 4N - Trẻ chú ý xem cô tập - Trẻ chú ý xem và lắng nghe. - Trẻ lên tập - Trẻ chú ý xem bạn - Trẻ tập - Nhóm tập - Lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ đi nhẹ nhàng |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở gây hứng thú - Cho trẻ bài hát “Nhà của tôi”cùng cô thăm quan nhà của bạn Phương Vy có gì nhé. + Trong phòng khách có những đồ dùng gì đây? + Trong phòng bếp của bạn có đồ gì? - Trong chuyến ghé thăm vừa rồi mẹ của bạn Phương Vy còn gửi quà tặng lớp mình đấy. Để biết đó là quà gì các đi về ngồi thành 2 nhóm để cùng khám phá nào. 3. Trò chuyện về đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống. - Cho trẻ ngồi thành 2 nhóm cùng hoạt động khám phá món quà. Cô quan sát và tạo tình huống và đặt câu hỏi gợi mở cho trẻ hoạt động. + Quà của nhóm con là gì vậy? + Những đồ dùng đó dùng để làm gì? - Để thử tài ghi nhớ của các bạn cô mời 2 bạn nhóm trưởng đổi quà cho nhau và cùng thách đố nào. - Cho bạn nhóm 2 mang hộp quà của bạn lên và hỏi: + Đố bạn trong hộp quà này có gì? - Cho trẻ lấy từng đồ dùng ra kiểm tra. - Cô hỏi: + Cái gì đây? Dùng để làm gì? + Cô đoán cái cốc này dùng để đựng cơm để ăn có đúng không nào? Vì sao - Tất cả những đồ dùng ở đây đều được dùng để uống nên được gọi là đồ dùng để uống đấy. - Ngoài đồ dùng để uống này ra các con còn phát hiện ở trong gia đình mình còn có đồ dùng để uống nào nữa? - Cho bạn nhóm 1 mang hộp quà của bạn lên và đố bạn. + Trong hộp quà của bạn có gì? + Đố các bạn đây là cái gì? Dùng để làm gì? - Các bạn nhóm 2 đã trả lời câu hỏi thách đố của các bạn rất xuất sắc rồi và các bạn hãy khẳng định lại một lần nữa về sự hiểu biết của mình nào. + Cái bát dùng để làm gì? + Cái thìa dùng để làm gì? + Đây là cái gì? dùng để làm gì? - Tất cả những đồ dùng ở đây đều được dùng để ăn nên được gọi là đồ dùng để ăn đấy. * So sánh cái bát và cái cốc + Con thấy bát và cái cốc có đặc điểm gì giống nhau? => Chúng giống nhau đều làm từ gốm và phục vụ cho con người + Con thấy bát và cái cốc có đặc điểm gì khác nhau? => Chúng khác nhau là bát dùng để ăn cơm là đồ dùng để ăn, còn cốc dùng để uống nước là đồ dùng để uống + Ngoài đồ dùng để ăn, để uống ra trong gia đình chúng ta còn những đồ dùng nào nữa? - Cho trẻ xem những tranh có các đồ dùng khác trong gia đình như: Tivi, tủ lạnh, xe máy… + Muốn đồ dùng trong gia đình sử dụng được lâu ta phải làm gì? => Muốn đồ dùng sử dụng được bền chúng ta phải biết giữ gìn, sử dụng nhẹ nhàng không được quăng ném và vệ sinh lau dọn đồ dùng sạch sẽ. - Cho trẻ đứng lên đọc bài vè về tên đồ dùng để ăn và đồ dùng để uống. Ve vẻ vè ve Lắng nghe tôi kể Về tên đồ dùng Thìa cùng bát đũa Đĩa cùng muôi dĩa Đồ dùng để ăn Bạn đừng băn khoăn Nghe tôi kể tiếp Ấm chén ca cốc Lại thêm ly phích Để uống bạn ơi Tất cả xin mời Cùng nhau tìm hiểu. 4. Trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tìm đồ giúp mẹ - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 tổ (Nam - Nữ). Khi có hiệu lệnh bắt đầu thì các thành viên trong hai tổ sẽ đi theo đường zíc zắc để tìm và dán lô tô theo đúng yêu cầu của cô. Tổ các bạn nam tìm đồ dùng để uống, tổ các bạn gái tìm đồ dùng để ăn. Sau thời gian là hai bản nhạc đội nào tìm và dán đúng đội đó sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét kết quả động viên, khuyến khích trẻ 5. Kết thúc - Cô cho trẻ hát bài: Đồ dùng bé yêu và ra chơi. |
- Trẻ hát - Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô - Trẻ về ngồi thành hai nhóm. - Trẻ trả lời - Hai bạn nhóm trưởng đổi quà cho nhau - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ thực hiện - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - 2-3 trẻ kể - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Lắng nghe - Trẻ kể tên - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ đứng lên đọc bài vè - Lắng nghe - Trẻ xếp thành 2 tổ - Nghe cô phổ biến cách chơi. -Trẻ chơi - Trẻ ra chơi |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở, giới thiệu bài - Cho trẻ theo dõi một đoạn hoạt cảnh: + Bà: Bà dắt cháu vào và nói “ cháu ơi cháu bà buồn ngủ rồi, bây giờ cháu lên chõng để bà quạt mát cho cháu nhé, bà hát ru cho cháu ngủ. + Cô: Cháu chào bà, bà đang làm gì đấy? + Bà: cô giáo đấy à tôi đang quạt cho cháu ngủ đây trời nắng nóng quá + Cô: Ơ bà ơi sao bà không dùng quạt điện mà bà dùng quạt nan cho mỏi tay + Bà: Cô giáo ơi ở vùng nông thôn chúng tôi vẫn khó khăn , giá điện lại tăng cao hơn nữa tôi dùng chiếc quạt nan này để quạt cho cháu ngủ để giữ sức khỏe cho cháu tôi. + Cô: Bà ơi ở nhà bà cháu cũng dùng chiếc quạt nan này để quạt cho chúng cháu đấy vừa tiết kiệm mà cũng mát bà ạ. + Cô: Đã đến giờ cháu phải đi dạy học rồi cháu chào bà cháu đi ạ + Bà: Cháu ơi dạy đi học thôi để bà còn đi chợ, cô giáo cho tôi gửi cháu với. => Các con ạ chiếc quạt nan mà bà vừa quạt cho bạn nhỏ được bà làm từ cây tre trẻ thành nan đan thành những chiếc quạt tuy đơn giản mộc mạc nhưng rất gần gũi với chúng ta để sử dụng vào những ngày hè nóng bức mà nhà thơ Xuân Cầu đã sang tác thành bài thơ chiếc quạt nan rất hay mà hôm nay cô sẽ dạy các con 2. Đọc diễn cảm - Cô đọc lần 1: Đọc diễn cảm kết hợp động tác minh họa + Cô vừa đọc bài thơ gì, của nhà thơ nào? => Em bé được bà tặng cho chiếc quạt rất đẹp và bé rất thích chỉ mong lớn thật nhanh để hàng ngày được chăm sóc và quạt cho bà. - Cô đọc lần 2 kết hợp hình ảnh minh họa. 3. Đàm thoại, giảng giải, trích dẫn + Cô vừa đọc bài thơ gì?
+ Bài thơ do ai sáng tác
+ Bạn nhỏ trong bài thơ được bà cho món quà gì?+ Chiếc quạt trông như thế nào? => Bà đã làm cho cháu một cái quat nan vơi màu sắc khác nhau một chiếc quat nhỏ xinh xinh với muôn vàn tình thương của bà. Trích dẫn: “Bà cho cháu chiếc quạt Viền nan đỏ nan xanh chiếc quạt nhỏ xinh xinh Bàn tay em gọi gió” + Khi được bà cho quạt nan, bạn nhỏ đã ước điều gì? + Vì sao lại ước mau lớn? + Tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào? => Bạn nhỏ rất thương yêu bà nên đã ước được mau lớn để quạt cho bà ngủ ngon giấc. + Câu thơ nào nói lên điều đó? - Trích dẫn: “Ước gì em mau lớn Ngày đêm quạt cho bà Bà ngon giấc ngủ say Bàn tay em gọi gió” - Cô giảng giải từ khó “Ngon giấc” là ngủ ngon không bị đánh thức, làm phiền. - Cho trẻ đọc lại từ “ngon giấc” dưới các hình thức: Tổ, cả lớp. + Yêu thương bà các con phải làm gì? => Các con phải yêu thương chăm sóc bà, giúp bà những công việc nhỏ vừa sức nhé, giờ cô và các con cùng đọc diễn cảm bài thơ này nào. 4. Dạy trẻ đọc thơ - Cả lớp đọc 2- 3lần - Tổ: luân phiên giữa các tổ - Nhóm, cá nhân đan xen nhau đọc. - Cô chú ý sửa sai, động viên khuyến khích trẻ đọc thơ. + Chúng mình vừa đọc bài thơ gì, do ai sáng tác? - Cô mời cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần. 5. Trò chơi: Trang trí quạt nan. - Giới thiệu tên trò chơi: Trang trí quạt nan - Cô nêu cách chơi, luật chơi: Chia trẻ làm 2 đội chơi. Đội 1 sẽ đi theo con đường có hình tam giác, đội 2 đi theo con đường có ký hiệu hình chữ nhật lên lấy hoa trang trí cho chiếc quạt nan trong thời gian 1 bản nhạc đội nào trang trí chiếc quạt đẹp thì đội đó thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ, động viên trẻ. - Kết thúc trò chơi cô nhận xét, tuyên dương trẻ 6. Kết thúc - Cô nhận xét nhẹ nhàng và cho trẻ ra ngoài |
- Trẻ lắng nghe và theo dõi - Trẻ lắng nghe. - Chú ý nghe - Chiếc quạt nan - Trẻ lắng nghe và quan sát màn hình - Chiếc quạt nan - Xuân cầu - Chiếc quạt nan - Xinh xinh - Trẻ lắng nghe - Ước mau lớn để quạt cho bà - Để quạt cho bà - Yêu quí - Trẻ đọc - Lắng nghe - Trẻ đọc lại từ “ngon giấc” - Chăm ngoan… - Trẻ lắng nghe - Cả lớp đọc thơ - Lần lượt từng tổ - Nhóm trẻ đọc - Trẻ trả lời - Cả lớp đọc thơ - Trẻ lắng nghe - 2 đội thi đua nhau - Trẻ đi ra ngoài |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở - Cho trẻ chơi trò chơi “5 ngón tay ngoan” + Đố các con chúng mình vừa giơ ngón tay để thành những con gì? + Con thích tạo con gì nhất? + Khi chăm sóc cho các con vật ăn uống con đã dùng những đồ vật gì? - Hôm nay cô sẽ nhờ chúng mình tìm cho cô những đồ dùng trong gia đình có số lượng là 2 nhé! * Ôn nhận biết các nhóm có số lượng 2. - Cho trẻ lên tìm xung quanh lớp nhóm đồ dùng có số lượng là 2 2. Đếm đến 3, nhận biết nhóm có số lượng là 3 - Cô phát cho mỗi trẻ một rổ đồ chơi và hỏi trẻ: Trong rổ có gì? - Cô yêu cầu trẻ xếp hết số thỏ trong rổ ra bảng xếp từ trái qua phải xếp cách đều nhau. + Thỏ thích ăn gì? - Cho trẻ lấy 2 củ cà rốt ra xếp phía trên thỏ - Đếm số thỏ và số cà rốt + Số cà rốt và thỏ như thế nào? + Muốn số cà rốt nhiều bằng số thỏ phải làm thế nào? - Cho trẻ thêm 1 củ cà rốt. Sau đó đếm số thỏ và số cà rốt + Số thỏ và số cà rốt như thế nào với nhau? đều bằng mấy? - 1 chú thỏ đã ăn hết 1 củ cà rốt? + Còn mấy củ cà rốt? - Cứ tiếp tục như vậy cất hết số cà rốt vừa cất vừa đếm. - Cất số thỏ vừa cất vừa đếm. - Cho trẻ lắng nghe cô gõ trống và đếm xem cô gõ mấy tiếng trống 3. Trò chơi - Cô giới thiệu trò chơi: Thi ai nhanh - Cách chơi: Cho mỗi lần 2 nhóm trẻ lên chơi, mỗi nhóm 5 trẻ, lần lượt từng trẻ sẽ bật chụm, tách qua ô vòng lên chọn 1 cái bát đã úp 1 số trẻ cầm số đó chạy về ngồi vào chiếc ghế đã gắn số tương ứng ở đó. Ai về ghế sai phải đứng ra ngoài và giơ số đó đến khi nhóm mình chơi xong. - Luật chơi: Ai về ghế sai phải đứng ra ngoài và giơ số đó đến khi nhóm mình chơi xong. - Tổ chức cho trẻ từng nhóm trẻ chơi. Cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, chơi đúng luật. - Nhận xét, tuyên dương trẻ 4. Kết thúc - Cô nhận xét giờ học nhẹ nhàng, cho trẻ đi ra sân tắm nắng |
- Trẻ chơi trò chơi - 2,3 trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ tìm - Thỏ, cà rốt - Trẻ thực hiện - Ăn cà rốt - Cả lớp thực hiện - Trẻ đếm - Không bằng nhau - Trẻ trả lời - Cả lớp thêm, đếm - Bằng nhau, bằng 3 - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô - Cả lớp lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Lắng nghe - Trẻ ra sân |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở - Trẻ cùng cô hát bài “Đồ dùng bé yêu” + Các con vừa hát bài gì? + Trong bài hát nhắc đến những đồ vật gì? + Con hãy kể tên những đồ dùng để ăn trong gia đình con hay dùng nào? => Trong gia đình chúng ta có rất nhiều đồ dùng để ăn, trong đó có đôi đũa dùng để gắp thức ăn đấy. Hôm nay cô con mình cùng nặn đôi đũa nhé! 2. Quan sát và nhận xét mẫu. - Cô cho trẻ quan sát đôi đũa cô đã nặn. Cho trẻ nhận xét. + Cô có gì đây? + Đũa dùng để làm gì? + Cô có mấy cái đũa ? + Đôi đũa của cô có màu gì? + Đôi đũa như thế nào với nhau? + Cô nặn đôi đũa bằng nguyên liệu gì? => Hôm nay cô sẽ cho chúng mình nặn đôi đũa bằng đất nặn để biết cách nặn như thế nào chúng mình cùng quan sát cô nặn mẫu nhé! 3. Cô nặn mẫu - Cô làm mẫu lần 1 để trẻ theo dõi - Cô làm mẫu lần 2 và phân tích + Cô cầm đất bằng 2 tay, bóp làm mềm đất sau đó chia đất ra làm 2 phần nhỏ đều nhau đặt đất xuống bảng, với phần đất nặn vừa được chia cô dùng lòng bàn tay lăn dọc, lăn đi lăn lại để tạo thành chiếc đũa. Chiếc đũa thứ 2 cô cũng làm như vậy. - Các con có thích nặn đôi đũa giống cô không? 4. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ lấy bảng và đất nặn - Cô bao quát hướng dẫn trẻ nặn - Động viên khuyến khích trẻ nặn. 3. Trưng bày nhận xét sản phẩm - Cho trẻ tìm đôi đũa nặn đẹp nhất và nhận xét vì sao đẹp - Cô nhận xét chung, khuyến khích động viên trẻ . 4. Kết thúc - Cô và trẻ hát “ Đồ dùng bé yêu” và thu dọn đồ dùng cùng cô |
- Trẻ hát - Đồ dùng bé yêu - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát - Đôi đũa - Để ăn - 2 cái đũa - Màu vàng - Bằng nhau - Đất nặn - Trẻ quan sát. - Trẻ quan sát, lắng nghe. - Có ạ -Trẻ nặn đôi đũa - Trẻ trưng bày sản phẩm. - Trẻ hát cùng cô. |
Tác giả: Quản trị Điều hành Chung
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn