| Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục | Hoạt động giáo dục | Điều chỉnhbổ sung | |
| TT | Mục tiêu | |||
| 1. Lĩnh vực phát triển thể chất | ||||
2 |
Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác theo hiệu lệnh: Hô hấp, lưng bụng, tay, chân | - Hô hấp: Thổi bóng bay - Tay: Co và duỗi tay - Bụng; lườn: Quay sang trái, sang phải; - Chân: Ngồi xổm, đứng lên |
- Hoạt động học + Hô hấp: Thổi bóng bay + Tay: Co và duỗi tay + Bụng; lườn: Quay sang trái, sang phải; + Chân: Ngồi xổm, đứng lên |
. |
| 3 | Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động bật, đi. | - Bật liên tục về phía trước - Đi khụyu gối |
- Hoạt động học: + Đi khụy gối + Trò chơi: Bịt mắt bắt người lắc xắc xô + Bật liên tục về phía trước + TC:Chuyền bóng |
|
| 6 | Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo léo trong thực hiện bài tập trườn theo hướng thẳng, trò chơi. | - Trườn theo hướng thẳng |
- Hoạt động học: + Trườn theo hướng thẳng + Trò chơi: Ném bóng vào rổ |
|
| 7 | Trẻ thực hiện được các cử động của bàn tay: cuộn, xoay cổ tay | - Búng ngón tay, ve, véo, ấn bàn tay. | - Hoạt động chơi + Nặn hình người bạn trai, bạn gái |
|
| 8 | - Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, phối hợp tay-mắt trong một số hoạt động: + Vẽ hình người + Tự cài, cởi cúc áo, buộc dây giầy |
- Tô, vẽ chân dung, trang phục bạn trai, bạn gái - Cài, cởi cúc áo; xâu, buộc dây giầy. |
- Hoạt động chơi: + Vẽ bạn trai, bạn gái + Kỹ năng cài cởi cúc áo + Kỹ năng xâu buộc dây giầy |
|
| 9 | Trẻ biết một số thực phẩm chế biến trong bữa ăn của trẻ. | - Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm ( 4 nhóm) - Nhận biết các dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn. |
- Hoạt động học + Thực phẩm cần cho bé - Hoạt động chơi: + Chơi phân loại 4 nhóm thực phẩm |
|
10 |
Trẻ nói được tên một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản | |||
| 11 | Trẻ biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng | - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng, đủ chất. - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật: Ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì... |
- Hoạt động ăn + Tc về các món ăn hàng ngày + Lợi ích của ăn uống đủ lượng, đủ chất. + TC về việc ăn uống ảnh hưởng tới sức khoẻ và bệnh tật |
|
12 |
- Trẻ thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở + Tự rửa tay bằng xà phòng. + Tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn. |
- Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng - Tự thay quần áo khi bị ướt bẩn |
- Hoạt động ăn, vệ sinh cá nhân + Rửa tay bằng xà phòng đúng quy trình trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh + Tự cởi thay quần áo khi ướt bẩn |
|
| 15 | - Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: + Đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giầy khi đi học. + Đi vệ sinh đúng nơi quy định + Bỏ rác đúng nơi quy định. |
- Tập luyện 1 số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe - Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết - Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết - Đi vệ sinh đúng nơi quy định, phân biệt theo quy định nhà vệ sinh nam, nữ |
- Hoạt động học + Trò chuyện về chọn trang phục phù hợp với thời tiết. Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết - Hoạt động chơi: + Kỹ năng: đi tất khi trời lạnh, đi dép, giầy + Đội mũ khi đi dạo chơi, thăm quan - Hoạt động vệ sinh cá nhân: Thực hiện đi vệ sinh đúng nơi quy định, phân biệt theo quy định nhà vệ sinh nam, nữ |
|
| 2. Lĩnh vực phát triển Nhận thức | ||||
| a) Khám phá khoa học | ||||
| 20 | Trẻ biết quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo: “Vì sao phải cần có 2 mắt để nhìn, có 2 tay để cầm nắm? |
- Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. | - Hoạt động học: + Trải nghiệm các giác quan của bé. + Trò chuyện về các bộ phận của cơ thể bé. - Hoạt động chơi: + Dán các bộ phận còn thiếu + TCM: Bé vui bé buồn, tìm đúng nhà, cái túi kì lạ,tìm bạn + Tìm hình ảnh, chức năng các giác quan |
|
| 23 | - Trẻ nhận biết, trò chuyện về đặc điểm sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. | |||
| b)Khám phá xã hội | ||||
| 29 | - Trẻ nói được họ và tên, tuổi giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. | - Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân. | - Hoạt động học: + Bé giới thiệu về bản thân. |
|
| 36 | - Trẻ kể tên và nói đặc điểm của ngày hội tết trung thu | - Tìm hiểu đặc điểm nổi bật, ý nghĩa của Ngày hội tết trung thu | - Hoạt động học + Trải nghiệm ngày Tết trung thu - Hoạt động chơi: + Tô mầu bánh nướng, đèn lồng, ông sao,…. + Làm sách tranh về têt trung thu. |
|
| c) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán | ||||
| 38 | - Trẻ quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi; “bao nhiêu?”. “Là số mấy?” …. | - Luyện đếm trên đối tượng trong phạm vi 2 và đếm theo khả năng. |
- Hoạt động học: + Củng cố nhóm có số lượng 2, nhận biết số 2, số thứ tự trong phạm vi 2 - Hoạt động chơi: + Góc học tập: Phân nhóm đồ dùng đồ chơi theo số lượng 2 + In số 2 + So sánh các nhóm đối tượng trong phạm vi 2, nói kết quả. - Hoạt động lao động + Phân loại rác theo số thùng rác, màu sắc thùng rác. |
|
| 39 | - Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 2 | |||
| 41 | - Trẻ biết sử dụng số 2 để chỉ số lượng, số thứ tự. | - Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 2. | ||
| 42 | - Trẻ biết so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong pvi 2 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. |
- So sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 2 bằng các cách khác nhau và nói kết quả bằng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau | ||
| 43 | Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 2, đếm và nói kết quả. |
- Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 2 đếm và nói kết quả | - Hoạt động học: + Tách, gộp trong phạm vi 2 - Hoạt động chơi: + Tách gộp theo ý thích phạm vi 2 các nhóm đồ dùng, trang phục |
|
| 44 | - Trẻ biết tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn. | - Tách được một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 2 thành hai nhóm nhỏ hơn bằng các cách khác nhau. |
||
| 47 | - Trẻ biết chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình (tam giác và chữ nhật) | - So sánh sự giống nhau và khác nhau của các hình: Hình tam giác, hình chữ nhật. |
- Hoạt động học + Phân biệt hình: Hình tam giác, hình chữ nhật. - Hoạt động chơi: + Sử dụng các hình chắp ghép. + Nhận dạng các hình trong thực tế. |
|
| 49 | - Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với bản thân. | - Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ (phía trước-phía sau, phía trên - phía dưới) | - Hoạt động học: + Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước - phía sau, phía trên - phía dưới |
|
| 3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ | ||||
| 53 | - Trẻ biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. | - Nghe, hiểu nội dung các câu chuyện: Cái mồm - Nghe các bài thơ, ca dao, đồng dao về trung thu, về tình bạn bè. |
- Hoạt động học: + Nghe kể truyện: Cái mồm Trẻ hiểu từ: Đảm đương, lải nhải, thiệt thòi + Đọc thơ: Trung thu của bé, Tâm sự của cái mũi, Bé ơi Trẻ hiểu từ: Hương thơm, Ngào ngạt, Giữ sạch; Khéo léo, hớn hở - Hoạt động chơi + Biết đặt câu hỏi với bạn khi tham gia hoạt động chơi ở các góc sách + Thực hành: Đặt câu Mũi để làm gì?? Tại sao phải giữ sạch mũi?... |
|
| 59 | - Trẻ đọc thuộc các bài thơ, ca dao, đồng dao về cơ thể bé. | - Đọc thơ, ca dao, đồng dao. | - Hoạt động học: + Trung thu của bé, Tâm sự của cái mũi, Bé ơi - Hoạt động chơi + Đóng kịch: Cái mồm + Ca dao: Chú cuội ngồi gốc cây đa + Đồng dao; Mười ngón tay |
|
| 67 | - Trẻ biết sử dụng một số kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng… | - Làm quen và nhận dạng 1 chữ cái - Tập tô, tập đồ, làm quen 1 số nét cơ bản - Làm quen cách viết tiếng việt: Hướng viết các nét chữ |
- Hoạt động chơi: + Góc học tập: Chơi làm quen và nhận dạng chữ cái O + Tập tô, tập đồ, làm quen 1 số nét cơ bản + Tô màu chữ cái O |
|
| 4. Lĩnh vực phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội | ||||
| 68 | - Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân. | - Tên tuổi, giới tính của bản thân. | - Hoạt động chơi + Góc phân vai ( Gia đình, bán hàng, bác sỹ) |
|
| 69 | - Trẻ nói được điều bé thích, không thích, những việc bé có thể làm được. | - Sở thích, khả năng của bản thân. - Thích làm những điều mới mẻ |
- Hoạt động học Trò chuyện về khả năng sở thích của bản thân - Hoạt động chơi Chơi các trò chơi thi kể về sở thích, khả năng của bản thân - Hoạt động lao động: Nhặt lá cây rụng, phân loại rác. |
|
| 70 | - Trẻ cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi) | |||
| 71 | - Trẻ biết tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích | - Tự lấy đồ chơi, chọn trò chơi theo ý thích. - Mọi trẻ đều bình đẳng khi lựa chọn đồ chơi, góc chơi và nhóm chơi. |
- Hoạt động chơi + Góc thư viện: Phân biệt trang phục, đồ dùng bạn trai, bạn gái + Góc xây dựng: Xếp hình bạn trai, bạn gái, bé tập thể dục… + Góc tạo hình: Nặn bánh trung thu; vẽ, tô màu bạn trai bạn gái. + Góc âm nhạc: Hát các bài hát về các giác quan + Góc PV: Gia đình, bán hàng, bác sỹ |
|
| 72 | - Trẻ nhận biết cảm xúc vui buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh ảnh. | - Nhận biết một số cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ giọng nói, tranh ảnh. |
- Hoạt động học + Cất đồ dùng đúng nơi qui định - Hoạt động ăn, ngủ + Khi ăn, ngủ không nói chuyện - Hoạt động lao động + Lau dọn đồ dùng đồ chơi của lớp |
|
| 80 | - Trẻ biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. | - Hợp tác - Quan tâm, giúp đỡ bạn - Mọi trẻ đều có thể thực hiện cùng nhau với các hoạt động chung không phân biệt nam, nữ |
- Hoạt động học + Trò chuyện với trẻ phải đoàn kết biết nhường nhịn và biết chờ đến lượt, cử chỉ, lời nói, lễ phép lịch sự - Hoạt động chơi + Chơi đóng vai: Gia đình, mẹ con, bác sỹ, cửa hàng bách hóa... + Thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép |
|
| 81 | - Trẻ biết trao đổi thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung. | |||
| 5. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ | ||||
86 |
- Trẻ vui sướng vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh. | - Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh các bài hát, bản nhạc |
- Hoạt động học + Trò chuyện về cảm xúc của trẻ khi nghe âm thanh các bài hát, bản nhạc của chủ đề Bé giới thiệu về mình |
|
| 88 | - Trẻ chú ý nghe, tỏ ra thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát bản nhạc. | - Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau: nhạc thiếu nhi | - Hoạt động học + Nghe hát: Thật đáng chê, Con chim vành khuyên. - Hoạt động chơi + Góc nghệ thuật : Biểu diễn các bài trong chủ đề |
|
| 89 | Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ. | - Thuộc lời ca, hát đúng giai điệu và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. |
- Hoạt động học + Dạy hát: bé khỏe bé ngoan |
|
| 90 | Trẻ biết vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc như vỗ tay theo nhịp, múa |
- Trẻ vận động nhịp nhàng theo giai điệu của bài hát, bản nhạc: múa minh họa bằng các động tác, cử chỉ nét mặt; |
- Hoạt động học + Vận động: Cái mũi - Hoạt động chơi + Trò chơi: Bước nhảy vui nhộn, Go Go Go – Stop |
|
| 93 | - Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. | - Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra sản phẩm. - Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu, vỏ hộp, đồ chơi để xếp, ghép hình tạo ra sản phẩm theo ý thích. |
- Hoạt động học + Làm kính mắt - Hoạt động chơi + Làm tóc cho búp bê, làm búp bê tử quả cầu, làm hình người từ rơm.. |
|
| 94 | - Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. | - Sử dụng các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.. | - Hoạt động học + Vẽ khuôn mặt cảm xúc + Nặn bánh trung thu - Hoạt động chơi Chơi vẽ, nặn bánh, bạn trai, bạn gái, các bộ phận trên cơ thể, các nhóm thực phẩm. . |
|
| 96 | - Trẻ biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn sản phẩm có nhiều chi tiết. | |||
| PHÓ HIỆU TRƯỞNG |
| Cà Thị Thanh Huyền |
| Nội dung | Thời gian | Thứ 2 | Thứ 3 | |
| Đón trẻ | 80 – 90 phút |
- Đón trẻ vào lớp; nhắc trẻ chào cô, trao đổi với phụ huynh,chào bố mẹ, cất - Trò chuyện với trẻ về chủ đề (tết trung thu, tên tuổi, giới tính, sở thích …. ) |
||
| Thể dục sáng | * Nội dung - Hô hấp: Thổi bóng bay - Tay: Co và duỗi tay - Bụng; lườn: Quay sang trái, sang phải; - Chân: Ngồi xổm, đứng lên |
* Mục tiêu - Trẻ biết tập nhịp nhàng cùng cô theo nhịp đếm * Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, gậy, vòng thể dục |
||
| Hoạt động học |
30-40 phút | LQVT Củng cố nhóm có số lượng 2, nhận biết số 2, số thứ tự trong phạm vi 2 |
Thể dục Bật liên tục về phía trước. Trò chơi: Chuyền bóng qua đầu |
|
| Chơi ngoài trời | 30- 40 phút |
- Quan sát: Cây mai địa thảo, trải nghiệm trồng rau, trải nghiệm nhổ cỏ, … - Trò chơi: Cáo ơi ngủ à, oản tù tì, mèo bắt chuột, lộn cầu vồng, gieo hạt… - Chơi theo ý thích: Chơi với hột hạt, lắp ghép, phấn |
||
| Chơi hoạt động góc | 40 -50 phút | * Nội dung: + Góc XD: Xếp hình bạn trai, bạn gái + Góc TH: Tô mầu bánh nướng, đèn lồng, ông sao, nặn bánh trung thu + Góc ÂN: Hát các bài hát về tết trung thu + Góc TV: Làm sách tranh về Tết trung thu + Góc PV:Gia đình, bán hàng, bác sỹ |
* Mục tiêu: Trẻ biết nhận vai chơi, thể hiện, nắm được công việc của vai chơi : Cô giáo, bố mẹ, người bán hàng - Biết sử dụng đồ chơi để xếp hình bạn trai, bạn gái - Trẻ biết tô màu chữ số, in dấu tay - Có kỹ năng chơi và thể hiện vai chơi . Có ý thức trong giờ hoạt động |
|
Ăn trưa |
60- 70 phút | - Hướng dẫn trẻ kê bàn ăn, rửa tay bằng xà phòng đúng quy trình trước khi ăn, - Cô giáo giới thiệu món ăn, cô động viên trẻ ăn hết xuất, trong khi ăn |
||
| Ngủ trưa | 140- 150 phút | - Trẻ ngủ đúng vị trí quy định giới tính, nhắc trẻ không nói chuyện, nô đùa, | ||
| Ăn phụ |
20 - 30 phút | - Giáo viên nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, lau mặt và rửa tay sạch sẽ trước khi ăn |
||
| Chơi, HĐ theo ý thích |
70 - 80 Phút | - DKNS: Kỹ năng cài, cởi cúc áo - Chơi tự do ở các góc - Nêu gương cuối ngày |
- TCM: Cái túi kì lạ - LQKTM: Thơ “Trung thu của bé” - Nêu gương cuối ngày |
|
| Trả trẻ | 60 - 70 phút | Giờ trả trẻ cô cho trẻ vệ sinh cá nhân chỉnh sửa quần áo gọn gàng |
||
| Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
| Ba lô, cho trẻ chơi với đồ chơi tự do ở các góc, xem tranh ảnh về chủ đề bản thân |
|||
| * Tổ chức hoạt động *Khởi động: Cho trẻ đi đội hình vòng tròn kết hợp đi bằng gót bàn chân - đi thường - đi bằng mũi bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường chuyển đội hình 3 hàng dọc theo tổ *Trọng động: Tập bài tập phát triển chung theo nhịp đếm ( 3lần 8 nhịp), *Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng * VĐTN: Tập theo nhạc bài Nào chúng ta cùng tập thể dục |
|||
| Văn học Thơ “Trung thu của bé” |
Tạo hình Nặn bánh trung thu (ĐT) |
HĐTN Trải nghiệm ngày tết trung thu |
|
| * Chuẩn bị: - Bộ đồ chơi gia đình, bán hàng, bác sĩ - Các loại hình, đồ chơi lắp ghép sỏi.. - Màu sáp, giấy vẽ, dấu tay - Phách tre, sắc xô |
* Tổ chức hoạt động: - Cô tập trung trẻ, giới thiệu chủ đề, cho trẻ kể tên các góc chơi, Cô giới thiệu nội dung chơi, cho trẻ về góc chơi và lấy đồ chơi ra chơi - Quá trình chơi: Cô bao quát và đến góc học tập hướng dẫn trẻ chọn trang phục bạn trai, bạn gái, cô đóng vai chơi cùng trẻ giúp trẻ thể hiện vai chơi của mình, gợi ý để trẻ liên kết giữa các góc chơi, nhắc trẻ chơi đoàn kết, không quăng ném ĐCĐC - Nhận xét: Cô đến từng góc chơi nhận xét kết quả chơi. Tập trung trẻ quan sát săn phẩm góc tạo hình của các bạn, nhận xét động viên trẻ và cho trẻ thu dọn ĐCĐC. Vệ sinh rửa tay, dẫn trẻ cất đồ dùng đồ chơi |
||
| rửa tay không vẩy nước ra ngoài, không ướt áo, quần không nói chuyện, không làm rơi vãi cơm, trẻ ăn xong uống nước, lau mồm |
|||
giáo viên có mặt trong giờ ngủ của trẻ, cô mở băng hát ru cho trẻ nghe |
|||
bữa phụ |
|||
| - HĐPÂN: Bé Khỏe bé ngoan - Ca dao: Chú cuội ngồi gốc cây đa - Nêu gương cuối ngày |
- HĐPMT: TC Bing và Boong - Thực hiện vở tập tô - Nêu gương cuối ngày |
- Biểu diễn văn nghệ - Lau dọn đồ dùng đccủa lớp - Nêu gương cuối ngày, cuối tuần phát phiếu bé ngoan |
|
trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe và học tập của trẻ |
|||
| Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
| 1. Gợi mở gây hứng thú - Cô cho cả lớp đọc bài thơ "Tâm sự của cái mũi" + Các con vừa đọc bài thơ gì? + Bài thơ nói đến cái gì? + Mỗi người có mấy cái mũi? => Bài thơ Tâm sự của cái mũi nhắc chúng mình phải biết giữ gìn mũi không được thò tay vào... Mỗi người có một cái mũi. 2. Ôn củng cố nhóm có số lượng 2 - Trên cơ thể chúng mình còn những bộ phận nào có số lượng là 2? - Cho trẻ quan sát tìm các đồ chơi có số lượng 2 cô đã để xung quanh lớp (2 quả bóng, 2 ô tô, 2 búp bê...) 3. Nhận biết chữ số 2, số thứ tự trong phạm vi 2 - Cho trẻ lấy rổ đồ dùng, xếp hết quần trong rổ ra bảng - Hãy chọn 1 cái áo xếp vào 1 cái quần (từ trái sang phải) + Con đã xếp được cái gì? + Con có nhận xét gì về số lượng của nhóm quần và số lượng nhóm áo? Số lượng nhóm áo và số lượng nhóm quần số nào nhiều hơn? Số nào ít hơn? Tại sao? => Nhóm áo và nhóm quần có số lượng không bằng nhau. Số lượng nhóm áo ít hơn số lượng nhóm quần hay nói cách khác nhóm quần có số lượng nhiều hơn nhóm áo vì thừa ra 1 cái quần không có áo. - Cho trẻ đếm số lượng nhóm áo - Cho trẻ đếm số lượng nhóm quần + Muốn số áo bằng số quần ta phải làm như thế nào? - Cho trẻ xếp thêm 1 cái áo - Cho trẻ đếm 2 nhóm đối tượng + Lúc đầu các con xếp mấy cái áo? + Một cái áo cần thêm mấy cái áo nữa để được hai cái áo? => “Một” cái áo thêm “một” cái áo nữa được “hai” cái áo => “Một” thêm “một” là “hai” - Cho trẻ đếm lại số lượng nhóm áo, số lượng nhóm quần + Nhóm áo và nhóm quần có số lượng cùng bằng mấy? - Để chỉ số lượng áo hoặc quần vừa xếp phải dùng số mấy? - Cô giới thiệu thẻ số 2, cô đọc mẫu: “Hai” cho trẻ đọc - Cho trẻ chọn thẻ số 2 giơ lên và đọc - Cô viết số 2 lên bảng, giới thiệu: Số 2 là số đứng thứ 2 trong dãy số tự nhiên và đứng đằng sau số 1 - Cho trẻ đếm bộ phận và giác quan trên cơ thể có số lượng 2: 2 mắt, 2 tai, 2 tay, 2 chân... 4. Trò chơi * Trò chơi : Bạn nào giỏi - Cô giới thiệu cách chơi - Cô cho đại diện 3 tổ lên xếp thứ tự số 1,2 - Cô và trẻ cùng kiểm tra. Cô nhận xét, động viên trẻ *Trò chơi: Về đúng nhà mình - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét động viên trẻ 5. Kết thúc - Trẻ ra chơi nhẹ nhàng, chuyển hoạt động. |
- Cả lớp đọc thơ - Tâm sự cảu cái mũi - Cái mũi - 1 cái - Trẻ chú ý nghe - Trẻ trả lời - Cá nhân trẻ tìm, cả lớp kiểm tra - Trẻ thực hiện - Quần và áo - 2,3 trẻ nhận xét bổ sung ý kiến cho nhau - Trẻ nghe, nhắc lại - Trẻ thực hiện theo yêu cầu - Trẻ trả lời tự do - Trẻ thực hiện - Trẻ đếm - Một cái áo - Thêm 1 cái áo - Trẻ nghe, nhắc lại - Cả lớp đếm - Cùng bắng 2 - Số 2 - Trẻ quan sát - Cả lớp, cá nhân - Trẻ chú ý lắng nghe - Cả lớp thực hiện - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ ra chơi |
| Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
| 1. Gợi mở gây hứng thú - Cho trẻ hát bài hát "Đêm trung thu" + Các con vừa hát bài hát gì ? + Bài hát nói về điều gì ? => Bài hát nói về niềm vui của bạn nhỏ múa hát đón Tết trung thu và muốn có sức khỏe tốt để vui đón ngày tết trung thu thì chúng ta phải luyện tập thể dục thể thao thường xuyên bây giờ cô con mình cùng luyện tập nào. 2. Khởi động - Cho trẻ đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi nhanh, đi thường, theo đội hình vòng tròn chuyển về đội hình 3 hàng theo tổ. 3. Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Tay: Co và duỗi tay - Bụng lườn: Quay sang trái - sang phải - Chân: Ngồi xổm đứng lên b. Vận động cơ bản - Đội hình: Hai hàng ngang đối diện - Giới thiệu: Bật liên tục về phía trước. - Cô làm mẫu + Lần 1: Làm mẫu trọn vẹn + Lần 2: Làm mẫu kết hợp giải thích Tư thế chuẩn bị: Cô đứng thẳng trước vạch chuẩn, khi có hiệu lệnh “Bật” thì hai tay chống vào hông và bật vào từng vòng cho đến hết. Khi bật xong cô về cuối hàng đứng. - Trẻ thực hiện + Cô mời 2 bạn lên thực hiện trước + Cô lần lượt cho 2 trẻ lên thực hiện + Cô cho 2 tổ thi đua với nhau Cô động viên khuyến khích trẻ, sửa sai cho những trẻ còn lúng túng động tác chưa chính xác + Cô hỏi lại tên bài thể dục => Cô nhận xét cho 2 trẻ lên thực hiện lại quá trình trẻ thực hiện cô bao quát, quan sát động viên, sửa sai cho trẻ c. Trò chơi: Chuyền bóng qua đầu - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi - Cho trẻ đứng theo hàng chuyền bóng - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Cô bao quát và động viên khuyến khích trẻ chơi - Cô hỏi lại tên trò chơi 4. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân tập 5. Kết thúc - Cô nhận xét và cho trẻ ra chơi |
- Trẻ hát - Đêm trung thu - Trung thu - Trẻ lắng nghe - Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh của cô - 4 lần 8 nhịp - 2 lần 8 nhịp - 4 lần 8 nhịp - Trẻ quan sát - Trẻ nghe hướng dẫn - Trẻ thực hiện - Mỗi lần 2 trẻ thực hiện - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ trả lời - Trẻ đi lại nhẹ nhàng - Trẻ trả lời |
| Ngày dạy: Thứ 4/1/10/2025 |
| Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
| 1. Gợi mở: - Cô trò chuyện với trẻ về ngày Tết trung thu + Trung thu tổ chức vào ngày nào trong năm? + Các con được vui tết trung thu ở đâu? + Ngày Tết trung thu có những hoạt động gì diễn ra? => Ngày Tết trung thu thường được tổ chức vào ngày rằm tháng 8 hàng năm, các bạn nhỏ được diễn văn nghệ, rước đèn, phá cỗ... Có một bạn nhỏ cũng rất vui được bà và bố mẹ tổ chức trung thu như chúng mình đấy và được thể hiện qua bài thơ: Trung thu của bé của tác giả Phạm Hoan. 2. Cô đọc thơ diễn cảm - Cô đọc thơ diễn cảm lần 1 - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Do ai sáng tác? - Cô đọc thơ lần 2 kết hợp hình ảnh minh họa 3. Đàm thoại - Trích dẫn – giảng giải - Trong bài thơ có nhắc đến những ai? - Bố đã mua gì cho bé? - Còn mẹ đã mua gì để chuẩn bị trung thu cho bé? Trung thu của bé nên cả nhà đều lo ai cũng chuẩn bị mọi thứ, bố mua ô tô, mẹ mua bánh dẻo đấy. => Trích: Trung thu của bé Cả nhà đều lo Bố mua ô tô Mẹ mua bánh dẻo - Bà thì khéo léo gọt bưởi, gọt hồng để làm gì? + Con hiểu thế nào là “Khéo léo” ? - Khéo léo là Tinh tế trong tay nghề, làm cẩn thận tỉ mỉ để có những sản phẩm đẹp - Cô cho trẻ nói từ”Khéo léo” - Trong mâm cỗ có gì? Trong mâm cỗ trung thu bà đã chuẩn bị gọt bưởi, gọt hồng, làm con chó bông để bầy cho đẹp -> Trích: Bà thì khéo léo Gọt bưởi, gọt hồng Làm con chó bông Bày lên mâm cỗ. - Bé cảm thấy trung thu này thế nào? + Con hiểu thế nào là “Hớn hở”? - Hớn hở là nét mặt tươi tỉnh, lộ rõ vẻ vui mừng. tươi cười - Cô cho cả lớp, tổ, cá nhân nói - Khi nhận quà bé đã nói gì? Bé rất vui mừng vì nhận được quà và nói lời cảm ơn khi nhận, bé thấy mình xinh hơn khi mỗi độ trung thu về đấy ->Trích: Bé vui hớn hở Nhận quà: Cảm ơn! Bé càng xinh hơn Trung thu của bé! - Con thấy như thế nào trong ngày tết trung thu? - Con được bố mẹ làm những gì cho các con? - Con phải làm gì để cho ba mẹ vui? => Giáo dục Mỗi dịp trung thu đến các bạn nhỏ trên khắp mọi nơi đều được rước đèn đón trăng. Bạn nào cũng vui vì được bố mẹ, ông bà cho quà, vì vậy các con phải chăm ngoan nghe lời bố mẹ và cô giáo nhé Bây giờ chúng mình cùng đọc bài thơ “Trung thu của bé” với cô nhé! 4. Dạy trẻ đọc thơ - Cả lớp đọc thơ - Tổ đọc luân phiên (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cho nhóm, cá nhân đọc - Hỏi lại trẻ tên bài thơ, tên tác giả? - Cho cả lớp đọc lại một lần 5. Trò chơi “Thi xếp mâm ngũ quả” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội bật liên tục vào vòng lên chọn quả xếp vào mâm của đội mình. Trong thời gian là bản nhạc đội nào xếp được mâm ngũ là đội thắng cuộc - Luật chơi: mỗi lần bật trẻ chỉ được lấy 1 quả - Tổ chức cho trẻ chơi: Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ kịp thời. - Cô và trẻ kiểm tra kết quả của 3 đội * Kết thúc: - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ, chuyển hoạt động |
- Trẻ trả lời - Rước đèn, phá cỗ... - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe cô đọc thơ - Trung thu của bé - Chú ý nghe - Bà, bố, mẹ - Ô tô - Bánh dẻo - Trẻ lắng nghe - Chú ý nghe - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ nói theo tổ, cá nhân - Trẻ trả lời - Trẻ đọc cùng cô - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý nghe - Trẻ nói theo tổ, cá nhân - Trẻ trả lời - Vui ạ - Mua bánh dẻo, đèn lồng - ngoan nghe lời - Trẻ lắng nghe - Cả lớp đọc thơ - Tổ đọc - Nhóm, cá nhân đọc - Trẻ trả lời - Cả lớp đọc - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Cả lớp đi ra ngoài |
| Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
| 1.Gợi mở - Cô cho trẻ hát bài: Chiếc đèn ông sao + Các con vừa hát bài gì ? + Bài hát nói về cái gì ? + Hãy kể những hoạt động của ngày tết trung thu => Trong ngày tết trung thu có nhiều hoạt động khác nhau như rước đèn, vui văn nghệ, phá cỗ… => Những hoạt động trong ngày tết trung thu rất vui như vui văn nghệ, rước đèn, phá cỗ...hôm nay cô con mình cùng nặn những chiếc bánh thật đẹp để góp vào mâm cỗ của trung thu của lớp mình nhé. 2. Quan sát thảo luận - Cô xuất hiện giỏ bánh trung thu * Cho trẻ quan sát bánh nướng - Vào mỗi dịp tết trung thu các con được ăn rất nhiều loại bánh. + Chúng mình nhìn xem đây là bánh gì? + Bánh nướng này như thế nào? + Nó có dạng hình gì? Màu gì? + Chiếc bánh còn có đặc điểm gì nữa? + Cô dùng nguyên liệu gì để nặn thành chiếc bánh? => Đây là chiếc bánh nướng mà cô đã sử dụng đất nặn để nặn. Bánh có dạng hình vuông, vỏ bánh màu vàng, trên mặt bánh cô trang trí hoa văn cho đẹp * Cho trẻ quan sát bánh dẻo - Ngoài bánh nướng thì có 1 loại bánh thường có trong ngày Tết trung thu - Cô xuất hiện bánh dẻo + Chúng mình nhìn xem đây là bánh gì? + Bánh dẻo có đặc điểm gì? + Nó có dạng hình gì? Màu gì? + Cô dùng nguyên liệu gì để nặn thành chiếc bánh? => Đây là chiếc bánh dẻo mà cô đã sử dụng đất nặn để nặn. Bánh có dạng hình vuông, vỏ bánh màu trắng, trên mặt bánh cô trang trí hoa văn. Ngày tết trung thu ăn bánh dẻo sẽ mềm dẻo hơn bánh nướng đấy. - Từ đất nặn cô đã làm ra được nhiều loại bánh trung thu khác nhau. - Giờ học hôm nay cô cùng các con nặn bánh trung thu nhé. * Trẻ nêu ý tưởng - Cho trẻ suy nghĩ và nêu ra ý tưởng của mình - Cô hỏi trẻ định nặn bánh gì? Bánh hình gì? màu sắc? + Con sẽ nặn bánh đó như thế nào? - Ai có ý tưởng giống bạn? - Cô hỏi ý tưởng 1-2 trẻ - Bây giờ, các con cùng thể hiện đôi bàn tay khéo léo của mình nhé. 3. Trẻ thực hiện - Cô hỏi lại trẻ các kỹ năng để nặn thành chiếc bánh - Cho trẻ thực hiện, cô bao quát, động viên, hướng dẫn trẻ 4. Nhận xét sản phẩm - Cô giáo trưng bày bài vẽ của trẻ, động viên cả lớp - Cho trẻ nhận xét bài của bạn. + Con thích bài của bạn nào? + Con thấy bài của bạn như thế nào? + Bạn nặn được bánh gì? - Cô giáo củng cố hoàn chỉnh các ý kiến nhận xét của trẻ, tuyên dương trẻ có bài nặn đẹp, khuyến khích các trẻ còn hạn chế . => Giáo dục trẻ biết về ngày tết trung thu 5. Kết thúc: - Trẻ thu dọn đồ dùng, ra chơi |
- Trẻ hát - Trẻ lắng nghe - Trẻ kể - Trẻ lắng nghe - Bánh nướng - Hình vuông, màu vàng - Mặt bánh có hình bông hoa - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Bánh dẻo - Mềm - Hình vuông, màu trắng - Trẻ lắng nghe - Trẻ nêu ý tưởng - Trẻ nặn - Trẻ trưng bày sản phẩm - Trẻ nhận xét bài của bạn - Trẻ trả lời - Trẻ ra chơi nhẹ nhàng |
| GIÁO VIÊN | PHÓ HIỆU TRƯỞNG |
| Nguyễn Thị Phương Thuý | Cà Thị Thanh Huyền |
Tác giả: Quản trị Điều hành Chung
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn