Nội dung | Thời gian | Thứ 2 | Thứ 3 | |
Đón trẻ |
80 – 90 phút | - Cô giáo thông thoáng phòng lớp học, đón trẻ vui vẻ, nhắc trẻ cất đồ dùng cá - Trò chuyện với trẻ về một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của địa - Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc mà trẻ thích |
||
Thể dục sáng |
*Nội dung: Hô hấp: Hít vào thở ra -Tay : Co duỗi, kết hợp kiễng chân - lườn: nghiên người sang hai bênkết hợp tay chông hông , chân bước sang phải, sang trái - Chân: Nhảy lên đưa 1 chân về phía trước một chân về phía sau. |
* Mục tiêu - Trẻ biết tập các động tác đúng nhịp, chính xác các động tác - Trẻ có kỹ năng vận động - Trẻ có ý thức trong tập luyện * CB: Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng. |
||
Hoạt động học | 30 – 40 phút | Ôn chữ cái s, x |
Ôn Tách gộp 1 nhóm có 10 đối tượng thành 2 nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau |
|
HĐ chơi ngoài trời | 30 – 40 phút | - Dạo chơi, lao động nhặt rác - Trò chơi : Đua vịt, bịt mắt đá bóng - Chơi theo ý thích: Chơi ô ăn quan, chơi với nước, chơi thả bi, làm hoa |
||
Chơi, hoạt động ở các góc | 40 - 50 phút | * Nội dung - GPV: Gia đình, bán hàng, bác sĩ - GXD Xây Công viên - GTH: Vẽ, xé dán các trang phục dân tộc - GTV: Xem sách kể về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử - GTN: Chăm sóc cây xanh |
* Mục tiêu - Trẻ biết phân vai chơi, thể hiện, nắm được công việc của vai chơi - Biết sử dụng đồ chơi xây dựng các công trình khác nhau từ các khối xây dựng để lắp ghép, xây khu sinh thái - Trẻ biết nói lên ý tưởng và đặt tên cho sản phẩm của mình |
|
Ăn trưa | 60 - 70 phút | - Trẻ kê bàn ăn, rửa tay theo đúng quy trình, khi rửa tay không vẩy nước ra - Cô giáo giới thiệu món ăn, cô động viên trẻ ăn hết xuất, trong khi ăn không |
||
Ngủ trưa | 140 -150 phút | - Trẻ ngủ đúng vị trí, nhắc trẻ không nói chuyện, nô đùa, giáo viên có mặt , | ||
Ăn bữa phụ | 20 - 30 phút | Cô giáo nhắc nhở trẻ đi tự đi vệ sinh, lau mặt và rửa tay sạch sẽ trước khi ăn | ||
Chơi, HĐ theo ý thích | 70 - 80 phút | - HĐPÂN: Dạy trẻ xướng âm quãng 8 - Nếu gương cuối ngày |
- Học tiếng anh - TC về tác hại của thuốc lá và không lại gần người hút - Nêu gương cuối ngày |
|
Trả trẻ | 60 - 70 phút | Trò chuyện kỹ năng khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ nhân Trao đổi với phụ huynh về | ||
Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
nhân vào đúng nơi quy định. phương ( trang phục dân tộc, các món ăn dân tộc….) |
|||
* Tổ chức hoạt động; *Khởi động: Cho trẻ đi đội hình vòng tròn kết hợp đi bằng gót bàn chân - đi thường - đi bằng mũi bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường chuyển đội hình 3 hàng dọc theo tổ *Trọng động: Tập bài tập phát triển chung , mỗi động tác tập 3l x 8n *Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng VĐ theo nhạc bài Quê hương tươi đẹp |
|||
Nghỉ 30/4 |
Nghỉ 1/5 |
Nghỉ |
|
* Chuẩn bị - Bộ đồ chơi gia đình, bán hàng, bác sĩ - Các loại khối, hình, cây xanh, đồ chơi lắp ghép sỏi.. - Màu sáp, giấy vẽ, đất nặn, giấy màu, keo dán, - Tranh ảnh các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử |
* Tổ chức hoạt động Cô tập trung cho trẻ cùng thảo luận nhanh đưa ra những góc chơi vai chơi phù hợp chủ đề. - Cô hướng cho trẻ về góc chơi trẻ nhận, cho trẻ gài thẻ vào góc chơi, lấy đồ chơi ra chơi. Trẻ tự thảo luận pân vai chơi, cô gợi ý cho trẻ sản phẩm của góc XD xây lăng Bác Hồ, cô bao quát khích lệ trẻ liên kết giữa các góc chơi trẻ chơi đoàn kết, giữ gìn ĐDĐC - Cô cho trẻ nhận xét góc chơi, cô cho trẻ cùng thăm quan tại góc XD, cho trẻ tự giới thiệu, cô động viên trẻ, cho trẻ thu dọn ĐC |
||
ngoài, không ướt áo,quần, Rửa tay không có mùi xà phòng Không nói chuyện, không làm rơi vãi cơm, ăn xong uống nước, lau mồm |
|||
trong giờ ngủ của trẻ, cô mở bài hát ru cho trẻ nghe |
|||
bữa phụ` Trò chuyện về tự chải răng, rửa mặt |
|||
Nghỉ 30/4 |
Nghỉ 1/5 |
Nghỉ |
|
Chơi trong giờ trả trẻ , cô cho trẻ vệ sinh cá nhân chỉnh sửa lại đầu tóc, quần áo gọn Tình hình học tập, sức khỏe của trẻ |
|||
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở - Cô cho trẻ hát bài Cho tôi đi làm mưa với + Các con vừa hát bài hát nói về điều gì ? + Khi trời mưa thời tiết thế nào? + Cây cối như thế nào? => Trời mưa thường đêm đến cho chúng ta thời tiết mát mẻ, khi trời vừa nắng vừa mưa thời tiết thay đổi phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn chín uống sôi hợp vệ sinh. 2. Làm quen chữ cái * Chữ s - Cô xuất hiện hình ảnh kèm từ " Sấm sét” - Cho trẻ đọc từ " Sấm sét" dưới hình ảnh - Cô lần lượt ghép từng thẻ chữ cái trên máy tính từ Sấm sét cho trẻ so sánh từ vừa ghép và từ dưới tranh có giống nhau không? - Cho trẻ đếm từ " Sấm sét "được ghép từ mấy thẻ chữ cái - Chúng mình xem chữ cái nào biến mất, Cô giáo kích lần lượt từng chữ đã học để lại chữ cái s - Cô giới thiệu chữ s trên vi tính : + Cô phát âm 3 lần - Khi phát âm chữ s cong lưỡi + Cho trẻ đọc( Cả lớp, tổ, cá nhân ) + Cho trẻ nhận xét đặc điểm của chữ =>Chữ s bắt đầu bằng 1 nét cong lượn từ phải sang trái - Cô cho trẻ quan sát chữ s viết thường, in hoa. in hoa. * Chữ x - Ngoài sấm chớp còn hiện tượng tự TN nào con biết? - Cô xuất hiện hình ảnh Lốc xoáy - Cho trẻ đọc từ Lốc xoáy dưới hình ảnh - Cô dùng thẻ chữ trên máy tính ghép từ Lốc xoáy cho trẻ so sánh từ vừa ghép với từ trong hình ảnh - Cho trẻ đọc từ vừa ghép, tìm chữ cái đã học trong từ - Cô giới thiệu chữ x trên vi tính + Cô đọc 2 lần + Cho trẻ đọc( cả lớp, tổ, cá nhân ) + Cho trẻ nhận xét đặc điểm của chữ x => Chữ x gồm có 2 nét xiên ngắn - Cho trẻ quan sát chữ x viết thường, chữ x hoa, in hoa 3. So sánh - Cho trẻ so sánh 2 chữ s, x + 2 chữ s, x có điểm gì khác nhau ? - Trẻ nhận biết sự khác biệt giữa chữ cái s, x - Cách viết khác nhau, cách phát âm khác nhau, chữ s phát âm cong lưỡi, chữ x phát âm không cong lưỡi 4.Trò chơi * Trò chơi tìm đúng nhà - Cô giới thiệu tên trò chơi + Cách chơi: Xung quanh lớp cô gắn các ngôi có chứa chữ cái, các con hãy chọn 1 chữ cái trong rổ vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh tìm nhà thì phải chạy nhanh về nhà có chữ cái giống như của mình, giơ chữ cái lên cô giáo kiểm tra + Luật chơi: Ai về nhầm nhà thì phải nhảy lò cò tìm nhà - Tổ chức cho trẻ chơi, sau mỗi lần chơi cô giáo cho trẻ đổi thẻ chữ, cô đổi nhà. - Cô nhận xét nhẹ nhàng * Kết thúc: - Cho trẻ thu dọn đồ dùng cùng cô |
- Cả lớp hát 1 lần - Trẻ trả lời - Mát mẻ - Tươi tốt - Trẻ chú ý nghe - Trẻ chú ý quan sát - Cả lớp đọc - Cả lớp đếm - Trẻ phát hiện - Trẻ quan sát và lăng nghe - Trẻ thực hiện theo yêu cầu - Trẻ quan sát - Mưa, lũ lụt, hạn hán… - Trẻ quan sát - Cả lớp đọc - Trẻ quan sát - Cả lớp đọc - Trẻ quan sát lắng nghe -Trẻ thực hiện theo yêu cầu - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát - 2(3) trẻ nhận xét bổ sung ý kiến cho nhau - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe thực hiện theo yêu cầu - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi 2 lần -Trẻ ra chơi |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở, gây hứng thú - Cho trẻ hát bài “ Mùa hè đến” + Các con vừa hát bài hát gì? + Trong bài hát nói về điều gì? + Các con biết gì về thời tiết mùa hè? + Mùa hè các con thường mặc trang phục ntn? => Mùa hè thường có khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, thời tiết nắng nóng khi đi học các con nhớ mặc quần áo ngắn, đội mũ, che ô. 2. Luyện tập thêm bớt trong phạm vi 10. - Chúng mình nhìn xem những trang phục gì cho mùa hè? - Các con đếm xem có bao nhiêu cái áo? (Cho trẻ đếm và đặt thẻ số tương ứng - Cho trẻ đếm cái quần? Đặt thẻ số tương ứng - Đếm cái mũ? Đặt thẻ số tương ứng - Cho trẻ so sánh 3 loại trang phục, cho trẻ thêm số trang phục cho đủ đủ số lượng 10 3. Tách nhóm số lượng 10 thành 2 phần - Cô dùng thuyền chơi Tập tầm vông: Cô tách 10 viên sỏi thành 2 phần. cho trẻ đoán 3, 4 lần. Sau mỗi lần chơi cô gộp số sỏi ở 2 tay lại, cùng trẻ đếm kết quả. - Cho trẻ lấy rổ đồ dùng. + Trong rổ có gì ? - Cho trẻ đếm số viên sỏi trong rổ. * Cho trẻ chia theo ý thích - Cho trẻ tách số viên sỏi ra thành 2 phần bảng, úp tay lên che, cô đoán số viên sỏi ở hai tay của trẻ, nếu cô đoán đúng ai có cách tách giống bạn mở tay ra. * Cho trẻ tách – gộp theo yêu cầu - Tách 10 viên sỏi theo yêu cầu của cô giáo: 1- 9: 2- 8: 3-7: 4- 6: 5-5: và đặt số tương ứng (Cô bao quát kiểm tra kết quả sau mỗi lần trẻ chia) * Cho trẻ tách số viên sỏi theo cặp số đã có. => Có thể tách 10 viên sỏi thành 2 phần bằng nhiều cách khác nhau 1- 9: 2- 8: 3-7: 4- 6: 5-5 gộp lại vẫn bằng 10 - 10 viên sỏi có thể chia thành 3 phần khác nhau khi gộp lại vẫn bằng 10 - Cho trẻ tự chia theo ý thích của trẻ - Cô củng cố cách chia. - 2-2-6; 3-3-4.... 4. Trò chơi : Thi dán tranh - Cách chơi: Cô giáo chuẩn bị cho mỗi tổ một tờ tranh dán sẵn trang phục mùa hè và các số. Trẻ xếp thành 3 hàng dọc trước vạch chuẩn, khi có hiệu lệnh thì lần lượt từng trẻ bật xa 50 cm, lên lấy một trang phục dán vào 2 ô của bức tranh sao cho trang phục ở 2 ô trên tranh được tách ra có số lượng là 10 được chia theo các cách khác nhau - Luật chơi: Thời gian là 1 bản nhạc, tổ nào dán nhanh và đúng là thắng cuộc, mỗi bạn chỉ được chọn 1 trang phục - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả chơi 5. Kết thúc: - Cô giáo nhận xét cho trẻ ra chơi |
- Trẻ hát - Mùa hè đến - Trẻ trả lời tự do - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát và trả lời câu hỏi của cô - Trẻ đoán tự do - Cả lớp lấy rổ - Viên sỏi - Cả lớp đếm - Trẻ thực hiện -Trẻ chia theo yêu cầu, tự kiểm tra kết quả lẫn nhau - Trẻ chú ý nghe - Trẻ chia tự do - Trẻ nghe và chơi theo hướng dẫn, - Trẻ thi đua nhau - Trẻ ra chơi |
Tác giả: Quản trị Điều hành Chung
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn