| Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục | Hoạt động giáo dục | Điều chỉnh bổ sung | |
| TT | Mục tiêu | |||
| 1. Phát triển thể chất | ||||
| a. Phát triển vận động | ||||
2 |
Trẻ thực hiện đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục : Hô hấp, tay, lưng bụng, chân | - Hô hấp: Gà gáy - Tay: Vỗ 2 tay vào nhau kết hợp đưa ra phía trước - Bụng; lườn: Cúi về phía trước - Chân: Nhún chân |
- Hoạt động học + Hô hấp: Gà gáy + Tay: Vỗ 2 tay vào nhau kết hợp đưa ra phía trước + Bụng, lườn: Cúi về phía trước + Chân: Nhún chân |
|
3 |
Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động đi. | - Đi bằng gót chân |
- Hoạt động học + Đi bằng gót chân + Trò chơi: Mèo và chim sẻ |
|
| 5 | Trẻ biết phối hợp tốt tay- mắt trong vận động đập và bắt bóng. | - Đập và bắt bóng tại chỗ |
- Hoạt động học + Đập và bắt bóng tại chỗ + Trò chơi: Chó sói xấu tính |
|
6 |
Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo léo trong vận động bò bằng bàn tay, bàn chân. | - Bò bằng bàn tay, bàn chân 3- 4m |
- Hoạt động học + Bò bằng bàn tay, bàn chân 3- 4m + Trò chơi: Nhảy cao bắt bướm |
|
| 7 | - Trẻ thực hiện được các cử động của bàn tay: cuộn, xoay cổ tay + cuộn- xoay tròn cổ tay + gập mở các ngón tay |
- Vo, xoáy, xoắn, vặn, vuốt, miết | - Hoạt động chơi: + Chơi với giấy + Làm tranh về trường mầm non |
|
| b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe | ||||
| 9 | Trẻ biết một số thực phẩm chế biến trong bữa ăn của trẻ. | - Nhận biết một số thực phẩm thông thường và món ăn quen thuộc trong các bữa ăn. - Nhận biết các dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn. - Dạy trẻ biết được các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. |
- Hoạt động ăn + Gọi tên các món ăn trong các bữa ăn. + Trò chuyện về các thực phẩm chế biến thành món ăn của trẻ ở trường. |
|
| 10 | - Trẻ nói được tên một số món ăn hằng ngày | |||
13 |
- Trẻ tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. | - Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. | - Hoạt động ăn + Trẻ có thói quen xúc cơm ăn bằng thìa, không rơi vãi, không đổ thức ăn |
|
| 14 | - Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống: + Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kỹ + Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau… + Không uống nước lã |
- Trẻ có thói quen mời cô, mời bạn khi ăn, ăn từ tốn, nhai kỹ, không uống nước lã. - Tập ăn nhiều rau, ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. |
- Hoạt động ăn + Trẻ có thói quen mời cô, mời bạn khi ăn, ăn từ tốn, nhai kỹ, không uống nước lã. TCTV: Con xin cô bát cơm, Con mời cô ăn cơm, Tôi mời các bạn ăn cơm + Ăn nhiều rau, ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. |
|
| 18 | - Trẻ biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở: + Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt. + Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo. |
Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm trong khi ăn. Không ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo. | - Hoạt động ăn + Trò chuyện và nhận biết việc khi ăn không cười đùa, không uống hoặc ăn các loại quả có hạt. - Hoạt động chơi + Trẻ có ý thức không ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo. - Hoạt động học + Trò chuyện về hậu quả của việc ra khỏi trường theo người lạ khi không được phép. Cách phòng tránh khi tiếp xúc với người lạ. |
|
| 2. Phát triển nhận thức | ||||
| a. Khám phá khoa học | ||||
| 27 | Trẻ biết phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. | - Phân loại đồ dùng đồ chơi theo 1-2 dấu hiệu | - Hoạt động học + TC về một số đồ dùng đồ chơi của lớp - Hoạt động chơi: + Trò chuyện về một số đồ dùng, đồ chơi + Vẽ, tô màu đồ dùng đồ chơi |
|
| a. Khám phá xã hội | ||||
| 32 | - Trẻ biết nói tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. | - Tên, đia chỉ của trường, lớp bé đang học. - Dạy trẻ những đặc điêm của trường, lớp mầm non, Công việc của các cô, các bác trong trường mầm non |
- Hoạt động học + TC về trường mầm non + Tc về lớp học của bé - Hoạt động chơi: + Tc về ngày hội đến trường + Đóng vai làm công việc của cô giáo, các cô các bác trong TMN + Dạo chơi sân trường, thăm các khu vực của trường |
|
| 33 | - Trẻ biết nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. | |||
| 34 | - Trẻ biết nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. | - Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường mầm non. | ||
| * Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán | ||||
| 38 | - Trẻ quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi; “bao nhiêu?”. “Là số mấy?” …. | - Luyện đếm trên đối tượng trong phạm vi 1 và đếm theo khả năng. | - Hoạt động học + Củng cố xếp tương ứng 1-1, nhận biết số 1. - Hoạt động chơi: + Luyện đếm trên đối tượng theo khả năng. + Làm đồ dùng đồ chơi tương ứng theo nhóm đối tượng |
|
| 39 |
- Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 1 | |||
| 40 | - Trẻ nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. | |||
| 47 | - Trẻ biết chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình (vuông và tròn ) | - So sánh sự giống nhau và khác nhau của các hình: Hình vuông, hình tròn |
- Hoạt động học + Phân biệt hình: Hình vuông và hình tròn - Hoạt động chơi: + Sử dụng các hình chắp ghép. + Nhận dạng các hình trong thực tế. |
|
| 3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ | ||||
| 53 | - Trẻ biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. | - Nghe, hiểu nội dung các câu truyện: Món quà của cô giáo - Nghe các bài thơ, ca dao, đồng dao về trường mầm non |
- Hoạt động học: + Ca dao, đồng dao: Con công hay múa + Truyện: Món quà của cô giáo + TCTV: Trật tự, sinh hoạt, khuyết điểm, hớn hở, khéo léo. - Hoạt động chơi - Trò chơi: Nấp cho kín, Thi xem ai nhanh, Truyền tin |
|
| 59 | - Trẻ đọc thuộc các bài thơ, đồng dao về trường lớp mầm non. | - Đọc thơ, đồng dao. Ca dao; hò vè phù hợp với độ tuổi | - Hoạt động học: + Thơ: Lên bốn, Bập bênh + Ca dao; Con công nó múa |
|
| 62 | Trẻ biết sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp. | Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép trong giao tiếp. | - Hoạt động chơi - Hoạt động ăn, ngủ |
|
| 66 | - Trẻ nhận ra được một số kí hiệu thông thường trong trường mầm non: nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, cấm lửa…). | - Dạy trẻ làm quen một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, cấm lửa…) | - Hoạt động vệ sinh: + Trẻ thực hiện quy định nhà vệ sinh phân biệt khu vực nam, nữ - Hoạt động ăn: + Trẻ thực hiện quy định các khu vực cấm lửa của nhà bếp, các khu vực hệ thống phòng cháy chữa cháy. |
|
| 4. Lĩnh vực phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội | ||||
| 71 | - Trẻ biết tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích | - Tự lấy đồ chơi, chọn trò chơi theo ý thích. - Mọi trẻ đều bình đẳng khi lựa chọn đồ chơi, góc chơi và nhóm chơi. |
- Hoạt động Chơi + Xây trường mầm non, lớp học của bé. + Xem tranh ảnh về trường mầm non làm sách về trường mầm non, al bum một ngày đến trường của bé. + Vẽ, tô màu tranh về trường mầm non + Gia đình, cửa hàng, cô giáo, cô y sỹ, bác cấp dưỡng + Chăm sóc cây |
|
| 77 | - Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp. | - Một số quy định ở lớp ( Để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ ( Thực hiện đúng quy định về chỗ ngủ riêng theo giới tính) | - Hoạt động Chơi + Thực hiện quy định các góc chơi, ăn, ngủ. Thực hiện đúng quy định về chỗ ngủ riêng theo giới tính - Hoạt động học: Một số quy định ở lớp. Để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ. |
|
| 78 | - Trẻ biết nói cảm ơn xin lỗi, chào hỏi lễ phép khi đến lớp và trong các hoạt động ở trường của trẻ. | - Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói văn minh lịch sự, cử chỉ lễ phép. | - Hoạt động học: + Trẻ chào cô, chào bố mẹ khi đến lớp và ra về - Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân + Trẻ có thói quen xin cô khi lấy cơm, xin cô khi ra ngoài, đi vệ sinh - Hoạt động chơi + Lắng nghe, trao đổi, thỏa thuận khi chơi. |
|
| 79 | - Trẻ biết chú ý nghe khi cô, bạn nói. | |||
| 5. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ | ||||
86 |
- Trẻ vui sướng vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh. | - Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh các bài hát, bản nhạc | - Hoạt động học: + Em đến trường mầm non, Đi học |
|
| 87 | - Trẻ thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. | |||
| 88 | - Trẻ chú ý nghe, tỏ ra thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát bản nhạc. | - Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau: nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển | - Hoạt động học: + Nghe hát: Đi học xa, Cô giáo - Hoạt động chơi: + Góc âm nhạc: Hát gõ đệm với các dụng cụ âm nhạc: sáo, phách tre, vung xoong... |
|
| 89 | Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ. | - Thuộc lời ca, hát đúng giai điệu và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. Em đến trường mầm non | - Hoạt động học + DH: Em đến trường mầm non + TCAN : Ai nhanh nhất |
|
| 90 | Trẻ vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức Vỗ tay theo nhịp | - Trẻ vận động nhịp nhàng theo giai điệu của bài hát, bản nhạc: múa minh họa bằng các động tác, cử chỉ nét mặt; Múa: Em đi mẫu giáo | - Hoạt động học +Vận động Múa: Em đi mẫu giáo +TCÂN: Tiết tấu vui nhộn |
|
| 93 | Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra bức tranh về trường mầm non | - Thực hiện các bài tập tô màu, dán để tạo ra các sản phẩm bằng các nguyên vật liệu khác nhau như : đất nặn, len, mầu, giấy, các vật liệu sưu tầm từ thiên nhiên, đồ phế thải. |
- Hoạt động chơi + Vẽ, dán, tô màu tranh về trường mầm non |
|
| 94 | Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. | - Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng, đường nét và bố cục về trường mầm non. |
- Hoạt động học : + Vẽ đường tới trường + Vẽ đồ dùng đồ chơi của lớp - Hoạt động chơi + Tô, vẽ tranh, xếp hình về trường mầm non. |
|
| PHÓ HIỆU TRƯỞNG |
| Nội dung | Thời gian | Thứ 2 | Thứ 3 | |
Đón trẻ |
80 – 90 phút |
- Đón trẻ vào lớp; nhắc trẻ chào cô, trao đổi với phụ huynh,chào bố mẹ, cất ba - Trò chuyện với trẻ về chủ đề ( dạy trẻ nói các từ: Trường mầm non, lớp học.. |
||
Thể dục sáng |
* Nội dung - Hô hấp: Gà gáy - Tay: Vỗ 2 tay vào nhau kết hợp đưa ra phía trước - Bụng,lườn: Cúi về phía trước - Chân: Nhún chân |
* Mục tiêu: - Trẻ biết tập nhịp nhàng cùng cô theo nhịp đếm. Phát triển các nhóm cơ hô hấp, tay, chân, lưng, bụng * Chuẩn bị: - Sân tập sạc sẽ, bằng phẳng, gậy, vòng thể dục |
||
| Hoạt động học | 30-40 phút | KPXH Trò chuyện về trường mầm non. ( công việc của cô giáo và các cô bác ở trường mầm non) |
Thể dục Đi bằng gót chân TC: Mèo và chim sẻ |
|
| Chơi ngoài trời | 30- 40 phút | - Quan sát: Cầu trượt, đu quay, xích đu, bập bênh, hoa dừa, Cây ban - Trò chơi: Gieo hạt, Lá và gió, Cáo và thỏ, Mèo đuổi chuột, Kéo co, ai nhanh - Chơi theo ý thích: Chơi với hột hạt, lắp ghép, phấn, đồ chơi ngoài trời… |
||
| Chơi, hoạt động ở các góc | 40 -50 phút | * Nội dung: - GPV: Cô giáo, gia đình, bác sĩ - GXD: Xây trường mầm non - GTH: Vẽ, tô màu về trừơng mầm non - Góc ÂN: Hát các bài hát về trường mầm non - GTN: Chăm sóc cây |
* Mục tiêu: Trẻ biết nhận vai chơi, thể hiện, nắm được công việc của vai chơi: Cô giáo, gia đình… - Biết sử dụng đồ chơi để xây trường mầm non - Trẻ biết vẽ ,tô màu tranh trường mầm non - Chăm sóc cây cảnh, lau lá, nhổ cỏ.. - Luyện nghe các từ: Đồ dùng, đồ chơi, búp bê - Có kỹ năng chơi và thể hiện vai chơi . Có ý thức trong giờ hoạt động |
|
| Ăn trưa | 60- 70 phút | - Hình thành cho trẻ thói quen trật tự khi ăn, ăn chậm nhai kỹ. Trẻ ăn các món ăn - Cô giáo giới thiệu món ăn, cô động viên trẻ ăn hết suất, trong khi ăn không |
||
| Ngủ trưa | 140- 150 phút | - Vệ sinh ăn trưa, biết được việc ngủ đúng vị trí riêng theo giới | ||
| Ăn Phụ | 20 - 30 phút | - Giáo viên nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, lau mặt và rửa tay sạch sẽ trước khi ăn bữa | ||
| Chơi, HĐ theo ý thích | 70 - 80 phút | - Đọc đồng dao: Con công nó múa - Chơi tự do ở các góc - Nêu gương cuối ngày |
- TCM: Nấp cho kín - Chơi tự do ở các góc - Nêu gương cuối ngày |
|
| Trả trẻ | 60 - 70 p | Giờ trả trẻ cô cho trẻ vệ sinh cá nhân chỉnh sửa quần áo gọn gàng | ||
| Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
| lô, cho trẻ chơi với đồ chơi tự do ở các góc về CĐ trường MN Nhắc trẻ xịt khuẩn tay, đeo khẩu trang trước khi đến lớp |
|||
| * Tổ chức hoạt động *Khởi động: Cho trẻ đi đội hình vòng tròn kết hợp đi bằng gót bàn chân - đi thường - đi bằng mũi bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường chuyển đội hình 3 hàng dọc theo tổ *Trọng động: Tập bài tập phát triển chung theo nhịp đếm ( 3 lần 8 nhịp), *Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng * VĐTN: Tập theo nhạc bài trường chúng cháu là trường mầm non |
|||
| Văn học Thơ: Lên bốn |
Tạo hình Vẽ đường tới trường (Mẫu) |
Âm nhạc - NDTT: VĐ: Em đến…MN - NDKH: Nghe hát: Cô giáo - TC: Ai nhanh nhất |
|
| nhất, Mèo và chim sẻ…. | |||
| * Chuẩn bị: - Bộ đồ chơi gia đình, bán hàng - Các loại hình, đồ chơi lắp ghép sỏi.. - Màu sáp, giấy vẽ, đất nặn, giấy màu, keo dán - Phách tre, xắc sô.. - Khăn lau, bình tưới... |
* Tổ chức hoạt động: - Trước khi chơi: Cô tập trung trẻ, giới thiệu chủ đề, giới thiệu các góc chơi, nội dung chơi, cho trẻ về góc chơi và lấy đồ chơi ra chơi - Quá trình chơi: Cô bao quát và đến các góc hướng dẫn trẻ chơi, cô đóng vai chơi góc xây dựng hướng dẫn trẻ xây trường mầm non, giúp trẻ thể hiện vai chơi của mình, gợi ý để trẻ liên kết giữa các góc chơi, nhắc trẻ chơi đoàn kết, không quăng ném ĐDĐC - Nhận xét: Cô đến từng góc chơi nhận xét kết quả chơi. Tập trung trẻ quan sát sản phẩm góc xây dựng của các bạn, nhận xét động viên trẻ và cho trẻ thu dọn đồ chơi. Vệ sinh rửa tay hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. |
||
| ở trường, uống nước đun sôi nói chuyện, không cười đùa, không uống hoặc ăn các loại quả có hạt |
|||
| Tính, có mặt trong giờ ngủ của trẻ, cô mở băng hát ru cho trẻ nghe | |||
| phụ |
|||
| - HĐPÂN: Xướng âm: Em đến mầm non - ÔKTC: Thơ “Lên bốn” - Nêu gương cuối ngày |
- HĐPMT: Làm quen với bàn phím, cách mở máy tính - Chơi tự do ở các góc - Nêu gương cuối ngày |
- Biểu diễn văn nghệ - Chơi tự do ở các góc - Nêu gương cuối ngày, cuối tuần phát phiếu bé ngoan |
|
Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe và học tập của trẻ |
|||
| Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
| 1.Gợi mở - Cô trò chuyện với trẻ + Các con học ở trường nào? + Học ở lớp nào? + Hàng ngày các con đến lớp được các cô dạy những gì? => Hàng ngày đến lớp các cô dạy các con hát, múa, đọc thơ, kể chuyện, cô còn tổ chức cho các con vui chơi nữa. Hôm nay cô tổ chức cho chúng mình chơi trò chơi “ Nấp cho kín" 2. Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi: Nấp cho kín * Cách chơi: - Trẻ đóng vai học trò đi học, vừa đi vừa hát theo nhịp phách của cô giáo. Khi nghe hiệu lệnh của cô nói: "Trời mưa" thì tự mỗi trẻ phải tìm một nơi trú mưa nấp cho khỏi bị ướt (có nghĩa là chạy vào vòng tròn). Trẻ nào chạy chậm không tìm được nơi để nấp thì sẽ bị ướt và phải chạy ra ngoài một lần chơi. * Luật chơi: - Trẻ nào chạy chậm không tìm được nơi để nấp thì sẽ bị ướt và phải chạy ra ngoài một lần chơi. - Cho trẻ chơi liên tục trong khoảng 10 – 15 phút, không hạn chế số lần chơi của trẻ. 3. Chơi mẫu - Cô cùng 1 nhóm trẻ chơi mẫu 2 lần. 4. Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho 3-4 trẻ chơi, cô đóng Thỏ mẹ chơi với các chú Thỏ con - Lần lượt cô cho 2 nhóm trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi theo tổ, bạn tổ trưởng lắc xắc xô - Khi trẻ chơi cô điều khiển cuộc chơi, cô chú ý động viên khuyến khích trẻ 5. Kết thúc: - Cô nhận xét giờ chơi cho trẻ ra chơi. |
- MN Hoàng Công Chất - MG nhỡ B - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe -Trẻ lắng nghe - Nhóm trẻ chơi mẫu cùng cô - Trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi 1 lần - Trẻ chơi 1 lần - Trẻ ra chơi |
| GIÁO VIÊN | PHÓ HIỆU TRƯỞNG |
| Nguyễn Thị Phương Thuý | Cà Thị Thanh Huyền |
Tác giả: Quản trị Điều hành Chung
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn