Nội dung | Thời gian | Thứ 2 | Thứ 3 | |
Đón trẻ |
80 – 90 phút | - Cô giáo đón trẻ vui vẻ, hướng trẻ đến các đồ dùng, đồ chơi trong lớp, chơi - Trò chuyện với trẻ về sở thích các thành viên trong gia đình - Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc mà trẻ thích |
||
Thể dục sáng |
* Nội dung - Hô hấp: Hít vào thở ra - Tay: Đưa 2 tay ra phía trước kết hợp vẫy bàn tay. - Lườn: Nghiêng người sang 2 bên kết hợp tay chống hông - Chân: Đưa chân về phía sau. |
* Mục tiêu - Trẻ biết thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài thể dục: Hô hấp, tay, lườn, chân - Trẻ có kỹ năng vận động - Trẻ có ý thức trong tập luyện * CB: Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng. |
||
Hoạt động học | 30 – 40 phút | Thể dục Bật qua vật cản 15 – 20cm TC: Chuyền bóng qua đầu qua chân |
KPKH Một số đồ dùng trong gia đình để ăn |
|
HĐ chơi ngoài trời | 30 – 40 phút | - Quan sát cây cái xoong cây hoa dừa, cây lan ý, cây ngọc thảo kép, - Trò chơi: Chạy tiếp cờ, mèo và chim sẻ, oản tì tì, về đúng nhà - Chơi theo ý thích : Nhận biết các con số trong cuộc sống hàng |
||
Chơi, hoạt động ở các góc | 40 - 50 phút | * Nội dung: - GPV: Gia đình, bán hàng , bác sỹ - GXD: Xây các kiểu nhà , trồng cây - GTH: Vẽ, cắt dán làm album hình ảnh về người thân trong gia đình bé - GÂN: Hát về chủ đề - GST: Chơi làm anbum, chơi xem tranh về gia đình, giở lần lượt từng trang sách, đọc truyện theo tranh |
* Mục tiêu - Trẻ biết phân vai chơi, thể hiện được hành vi đạo dức vai chơi . Biết sử dụng đồ chơi để lắp ghép xây nhà của bé. Trẻ biết hát, sử dụng dụng cụ gõ đệm.Trẻ biết làm anbum về gia đình. TCTV: Tranh gia đình - Trẻ có kỹ năng lắp ghép, vẽ, tô màu… - Trẻ có ý thức khi hoạt động, biết giữ gìn và bảo vệ sản phẩm của mình |
|
Ăn trưa | 60 - 70 phút | - Trẻ kê bàn ăn, rửa tay theo đúng quy trình, khi rửa tay không vẩy nước ra - Cô giáo giới thiệu món ăn, cô động viên trẻ ăn hết xuất, trong khi ăn không |
||
Ngủ trưa | 140 -150 phút | - Trẻ ngủ đúng vị trí, nhắc trẻ không nói chuyện, nô đùa, giáo viên có mặt , |
||
Ăn bữa phụ | 20 - 30 phút | Cô giáo nhắc nhở trẻ đi tự đi vệ sinh, lau mặt và rửa tay sạch sẽ trước khi ăn | ||
Chơi, HĐ theo ý thích | 70 - 80 phút | -HĐPAN: Tập hát theo giai điệu điệu bài Nhà mình rất vui - Đọc cho trẻ nghe truyện 2 anh em - Nêu gương cuối ngày |
- Học tiếng anh - TCM: Gia đình ngăn nắp - Nêu gương cuối ngày) |
|
Trả trẻ | 60 - 70 phút | Chơi trong giờ trả trẻ, cô cho trẻ vệ sinh cá nhân Trao đổi với phụ huynh về |
||
Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
|
Đồ chơi mà trẻ thích. xem tranh ảnh về đồ dùng gia đình |
|||
* Tổ chức hoạt động *Khởi động: Cho trẻ đi đội hình vòng tròn kết hợp đi bằng gót bàn chân - đi thường - đi bằng mũi bàn chân - đi thường - Đi nhanh - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi nhanh đi thường chuyển đội hình 3 hàng dọc theo tổ *Trọng động: Tập bài tập phát triển chung, mỗi động tác 3lân x 8nhịp *Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng - Tập theo nhạc bài Nhà mình rất vui |
|||
Văn học Truyện hai anh em |
TH: Cắt dán hàng rào gia đình |
ÂN: NDTT: Nghe hát: Tổ ấm gia đình NDKH: VĐ: Nhà mình rất vui Tc: Khiêu vũ với bóng |
|
Thực hành chơi ngoài trời nhặt lá rụng dưới sân trường…. Bịt mắt đá bóng ngày trong phạm vi 7 |
|||
* Chuẩn bị - Bộ đồ chơi gia đình, bán hàng, bác sĩ - Các loại hình, đồ chơi lắp ghép sỏi, cây xanh, cây hoa - Màu sáp, đất nặn, giấy màu, keo dán, rơm, len .. hình ảnh về gia đình - Dụng cụ âm nhạc - Chuyện tranh, |
* Tổ chức hoạt động: - Cô tập trung trẻ cho trẻ nói nhanh các góc đã thực hiện trong chủ đề cùng thảo luận nhanh đưa ra những góc chơi phù hợp. - Cô cho trẻ về góc chơi trẻ nhận, cho trẻ gài thẻ, lấy đồ chơi ra chơi. Trẻ tự thảo luận pân vai chơi, công việc, cô gợi ý để trẻ làm phong phú góc chơi, cô bao quát khích lệ trẻ liên kết giữa các góc chơi, trẻ biết chơi đoàn kết, không quăng ném đồ chơi đồ dùng. - Cô cho trẻ nhận xét góc chơi, cô cho trẻ cùng thăm quan nhà của bé tại góc xd, cho trẻ tự giới thiệu, cô động viên trẻ, cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi, vệ sinh cá nhân rửa tay |
||
ngoài, không ướt áo,quần, Rửa tay không có mùi xà phòng nói chuyện, không làm rơi vãi cơm, ăn xong uống nước, lau mồm |
|||
trong giờ ngủ của trẻ, cô mở bài hát ru cho trẻ nghe |
|||
bữa phụ |
|||
+Dạy trẻ Làm đồ chơi theo chủ đề gđ bằng các nguyên vật liệu phế thải: rơm, len… - Chơi théo ý thích - Nêu gương cuối ngày |
- Học tiếng anh - HDMT: Chơi trong NNTH của nàng bò Millie:Căn phòng: Ngôi nhà chuột - Chơi trong căn phòng Cặp đồng hồ sinh đôi - Nêu gương cuối ngày |
- Trách nhiệm của bản thân trong gia đình, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức. - Chơi théo ý thích - Nêu gương cuối ngày, cuối tuần phát phiếu bé ngoan |
|
chỉnh sửa lại đầu tóc, quần áo gọn Tình hình học tập, sức khỏe của trẻ |
|||
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở giới thiệu bài - Cô cùng trẻ nhảy bài: “Nhà mình rất vui” - Bài hát nói về điều gì? - Mọi người trong gia đình sống như thế nào với nhau? => Trong gia đình có rất nhiều thế hệ cùng chung sống, mỗi người có 1 tính cách, nhưng mọi người trong gia đình đều yêu thương và giúp đỡ nhau. Các con còn nhỏ hãy biết làm những công việc vừa sức của mình để giúp đỡ bỗ mẹ nhé. Để có sức khỏe làm việc chúng mình phải năng tập thể dục, hôm nay cô sẽ dạy chúng mình bài thể dục “Bật qua vật cản 15-20cm” 2. Khởi động - Cô cho trẻ đi các kiểu đi, chạy: đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi nhanh, đi thường, chuyển đội hình. 3. Trọng động a. Bài tập phát triển chung: + Tay: Đưa 2 tay ra phía trước kết hợp vẫy bàn tay. + Lườn: Nghiêng người sang 2 bên kết hợp tay chống hông + Chân: Đưa chân về phía sau. b. Vận động cơ bản: Bật qua vật cản 15 – 20cm - Đội hình: Hai hàng ngang đối diện * Vận động : Bật qua vật cản - Cô làm mẫu 2 lần.. + Lần 1: Cô làm mẫu toàn bộ vận động không giải thích. + Lần 2: Cô làm mẫu toàn bộ vận động kèm giải thích đầy đủ các thao tác của vận động: - Từ vị trí đứng của mình, cô đi ra trước vạch chuẩn chân đứng tự nhiên. Khi có hiệu lệnh chuẩn bị tay cô đưa ra phía trước, cô đưa tay từ trên xuống dưới ra sau đồng thời chân nhún lấy đà. Khi có hiệu lệnh bật cô bật cao qua vật không chạm vật cản, chạm đất bằng hai mũi bàn chân, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng. Bật xong cô đi về cuối hàng đứng. - Cô mời 1 trẻ lên tập. - Cho 2 trẻ tập thử - Lần lượt cho từng nhóm 2 trẻ tập đến hết lớp - Cô bao quát, hướng dẫn, sửa sai cho trẻ - Cho 2 hàng thi đua nhau thực hiện c. Trò chơi: Chuyền bóng qua đầu qua chân - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cách chơi: Cô chia số trẻ thành 3 đội. Bạn đầu hàng cầm bóng đưa qua đầu, bạn đứng sau đỡ bóng đưa qua đầu cho bạn tiếp theo sau. Cứ như vậy đến bạn cuối hàng cầm bóng đưa lên cho bạn đứng đầu. Đội nào mang bóng về trước, không làm rơi bóng là thắng cuộc. Đội nào làm rơi bóng phải chuyền lại từ đầu. - Luật chơi: Không chuyền bỏ cách, không làm rơi bóng - Tổ chức cho trẻ chơi: Cô cho cả lớp chơi theo tổ - Cô hỏi trẻ tên trò chơi, nhận xét. 4. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân tập. 5. Kết thúc - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng, chuyển hoạt động. |
- Hát 1 lần - 2 trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Khởi động theo hiệu lệnh của cô - Trẻ tập cùng cô: - 2 lần x 8 nhịp - 2 lần x 8 nhịp - 4 lần x 8 nhịp - Trẻ chú ý quan sát - Trẻ tập - 2 trẻ tập - Trẻ thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần - 1, 2 trẻ nhắc lại. - Trẻ đi vòng tròn - Trẻ ra chơi |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở gây hứng thú - Cho trẻ hát bài Đồ dùng bé yêu + Bài hát nói đến đồ dùng gì trong gia đình - Quan sát gọi tên đồ dùng trong gia đình. - Tổ chức cho trẻ hội chợ triển lãm thương mại có nhiều mặt hàng đẹp. - Cô gợi ý trẻ quan sát các mặt hàng trong hội chợ. + Các con đi hội chợ nhìn thấy những gì? => Hội chợ có những mặt hàng đẹp, cô mua được một số thứ, các con xem cô mua được thứ gì nhé - Cho trẻ gọi tên từng đồ dùng đã chuẩn bị: bát to, thìa đũa.. 2. Quan sát một số đồ dùng để ăn trong gia đình * Cái bát - Cho trẻ quan sát các đồ dùng trong rồ - Cô đọc câu đố : “Miệng tròn lòng trắng phau phau Đựng cơm đựng thịt đựng rau hàng ngày”(là cái gì? ) - Yêu cầu trẻ chọn cái bát + Cái bát này có đặc điểm gì? dùng để làm gì? + Hãy nói về chất liệu của cái bát? + Cái bát là đồ dùng ở đâu? + Ngoài bát ra còn đồ dùng nào để ăn? =>Cái bát dùng khi ăn cơm, bát có miệng hình tròn , trôn nhỏ để chúng ta dễ cầm ...có nhiều loại bát được làm từ các chất liệu khác nhau như làm bằng nhựa, sứ, thuỷ tinh, ngoài bát ra còn có thìa, đũa..là đồ dùng để ăn * Cái cốc. + Muốn uống nước các con cần có gì? - Cho trẻ lấy cốc ra + Cái cốc có cấu tạo như thế nào? + Ngoài ra cái cốc còn gì nữa?dùng để làm gì? + Cái cốc làm bằng chất liệu gì? +Cái cốc dùng để làm gì?là đồ dùng ở đâu? + Ngoài cốc ra còn có đồ dùng nào để uống? => Cốc là để uống nước, làm bằng nhựa, sứ, inox..dù có cấu tạo hình dạng khác nhau nhưng đều là đồ dùng để uống * So sánh cái bát và cái cốc - Cô xuất hiện cái bát và cái cốc cho trẻ so sánh + Giống nhau: Là đồ dùng trong gia đình + Khác nhau: Bát dùng để ăn, làm bàng sứ, cốc dùng để uống, làm bằng nhựa * Khăn mặt. - Cô xuất hiện khăn mặt + Cái khăn mặt có đặc điểm gì? + Khăn mặt dùng để làm gì? + Nó làm bằng chất liệu gì? + Cái khăn mặt là đồ dùng ở đâu? => Khăn mặt cũng là đồ dùng trong gia đình, làm bằng vải, dùng để lau mặt nên các con phải thường xuyên rửa mặt để bảo vệ đôi mắt luôn sạch sẽ. * Cái áo. - Cái áo có đặc điểm gì? có màu gì? - Cái áo này dài tay hay ngắn tay? - Áo dùng để làm gì? - Cái áo này làm bằng chất liệu gì? => Cái áo này làm bằng vải, dùng để mặc, là đồ dùng trong gđ, các con nhớ luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ * Cái gối. + Cái gối đặc điểm gì? +Dùng để làm gì? + Gối làm bằng chất liệu gì? + Cái gối là đồ dùng ở đâu? => Gối để gối đầu, làm bằng vài và cũng là dồ dùng trong gia đình dùng hàng ngày của các con * So sánh cái áo và khăn mặt - Cô xuất hiện cái áo và khăn mặt cho trẻ so sánh + Giống nhau: Làm bằng vải, là đồ dùng trong gia đình + Khác nhau: Áo dùng để mặc, khăm mặt để lau mặt => Tất cả những đồ dùng này đều là đồ dùng trong gia đình và dùng để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người, vì làm bằng những chất liệu khác nhau nên khi sử dụng các con phải biết giữ gìn chúng cẩn thận - Cho trẻ xem hình ảnh 1 số đồ dùng trong gia đình, cô kết hợp hỏi trẻ đồ dùng đó để làm gì ? 3.Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 tổ, khi có hiệu lệnh trẻ phải bật nhảy qua các vòng để chọn lô tô theo yêu cầu của cô + Tổ 1 chọn đồ dùng để ăn. + Tổ 2 chọn đồ dùng để uống. + Tổ 3 chọn đồ dùng để đi lại. - Luật chơi: Thời gian là 1 bản nhạc, tổ chọn đúng và nhiều đồ dùng là tổ thắng cuộc - Tổ chức cho trẻ chơi - Kiểm tra kết quả và nhận xét. 4.Kết thúc: Cho trẻ thu dọn đồ dùng |
- Hát 1 lần - Trẻ kể - Trẻ chú ý quan sát - Trẻ trả lời tự do - Trẻ lắng nghe - Cả lớp thực hiện - Trẻ chú ý quan sát - Trẻ đoán tự do - Cả 3 tổ thực hiện - Trẻ trả lời - Bằng sứ - Trẻ kể - Trẻ lắng nghe -Có cốc - Miệng, thân, đáy cốc - Có quai để cầm. - Làm bằng nhựa - Để uống nước - Trẻ kể - Trẻ lắng nghe - Trẻ so sánh - Có dạng hình chữ nhật,.. - Để rửa mặt. - Làm bằng vải. - Đồ dùng trong gia đình ạ. - Trẻ lắng nghe - Có thân áo, cổ áo, tay - Ngắn tay. - Để mặc. - Làm bằng vải. . - Trẻ lắng nghe -Trẻ trả lời -Để gối đầu ngủ - Bằng vải, bằng bông - Đồ dùng trong gia đình - Trẻ lắng nghe - Trẻ so sánh - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Cô cùng cả lớp kiểm tra - Trẻ ra chơi |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở - Cô và trẻ nhảy bài: Nhà mình rất vui + Trong bài hát nhắc đến ai? + Gia đình con có những ai? + Tình cảm những người thân trong gd thế nào? - Ở một gia đình nọ có hai anh em cha mẹ chết sớm sống với nhau. Người anh chăm chỉ làm việc, còn người em thì chỉ thích chơi.Các con thử đoán xem họ sống với nhau như thế nào?Các con cùng nghe cô kể truyện : “Hai anh em 2.Cô kể cho trẻ nghe - Cô kể diễn cảm cho trẻ nghe một lần kết hợp xem hình ảnh các slide minh họa nội dung truyện 3. Đàm thoại, giảng giải, trích dẫn + Cô kể cho con nghe truyện gì? + Trong truyện có những ai? + Người anh nói gì với em? =>Khi cha mẹ chết sớm hai anh em rất buồn lại phài làm việc vất vả để kiếm sống, người anh chăm chỉ thì em lại chơi lêu lổng. Sợ đói khổ nên anh đã bàn với em đi kiếm việc làm. *Chăm chỉ: là làm nhiều việc tốt và còn giúp đỡ người khác nữa - Cho trẻ nói từ chăm chỉ *Lười biếng: là không chịu làm việc gì chỉ rong chơi - Cho trẻ nói từ lười biếng => Trích: Ngày xưa...quay về gặp nhau + Người anh là người như thế nào? + Người anh đã giúp mọi người làm những việc gì? + Họ thưởng cho anh những gì? + Vì sao anh được tiên thưởng vàng? =>Người anh rất chăm chỉ, chịu khó, giúp đỡ mọi người không ngại gian nan vất vả. Vì thế mọi người yếu quý cho anh gạo, bông, vàng anh được sống vui vẻ giàu có.. *Trích: Vừa ra khỏi làng…thu nhặt số vàng và về nhà” + Người em là người như thế nào? + Người em đã làm được những việc gì? + Mọi người nói gì với người em? + Người em được cụ già cho quả bí như thế nào? => Người em lười lao động, lại ham chơi không giúp đỡ người khác vì thế không ai cho gạo, cho bông cho vàng bị đói rách, suýt nữa bị chết đói. * Trích : Còn người em....không dám quay về nhà + Không thấy em về người anh đã làm gì? + Anh đã nói với em như thế nào? + Nghe anh nói người em đã làm gì? =>Không thấy em về người anh bèn đi tìm đưa em về và giải thích cho em nghe vì sao em lại đói khổ. Người em đã chăm chỉ lao động và hai anh em sống sung sướng, hạnh phúc * Trích : Chờ mãi....hạnh phúc và sung sướng + Qua câu chuyện các con học tập ai? Vì sao? => Giáo dục trẻ chăm chỉ lao động, biết giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn. 4.Cho trẻ kể chuyện - Cho trẻ kể 1lần cùng cô. - Cho trẻ kể theo đoạn hoặc theo nhân vật - Cô bao quát giúp trẻ kể theo dúng nội dung truyện và nói đúng từ 5. Trò chơi: Thi xem ai nhanh - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, khi có hiệu lệnh từng trẻ bật qua vòng lên lấy 1 mảnh ghép dán thành 1 quả bí to mà cụ già tặng người anh - Luật chơi: Mỗi lần lên chỉ được chọn 1 mảnh ghép để dán , đội nào nhanh và đúng sẽ thắng cuộc - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cùng trẻ nhận xét nội dung tranh * Kết thúc: - Cho trẻ ra chơi |
- Trẻ kể về người thân - 2 Trẻ kể - Trẻ lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe - Hai anh em - Anh, em, cụ già.. - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Chăm chỉ, hiền lành - Giúp gặt lúa, hái ... - Lúa, bông, quả bí ngô - Chăm chỉ giúp đỡ mọi - Trẻ lắng nghe - Lười biếng - Không giúp ai - Rõ là đồ lười biếng - Quả bí xấu xí,toàn đất - Trẻ lắng nghe - Đi tìm em - Trẻ trả lời - Chăm chỉ lao động - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Cả lớp kể - Trẻ kể - Cả lớp tham gia trò chơi - Trẻ nhận xét cùng cô |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gây hứng thú : - Cho trẻ hát bài : Nhà của tôi - Các con vừa hát bài gì ? - Nhà bạn nào có vườn rau ? - Để ngăn không cho gà vào vườn rau bố mẹ thường làm gì ? => Hôm nay cô con mình cùng nhau cắt dán hàng rào thật đẹp nhé ! 2. Cắt dán hàng rào a. Quan sát tranh mẫu + Cô có tranh gì? + Hàng rào cô đã cắt giấy như thế nào để dán? + Cô dùng những thanh giấy màu gì? + Cô dán hàng rào như thế nào? => Đây là tranh hàng rào cô đã cắt giấy tạo thành các thanh dài dán chéo nhau để tạo thành các hình thoi đều nhau nhìn rất đẹp mắt đấy. - Để biết cô dã cắt dán như nào các con cùng xem cô làm mẫu nhé ! b. Cô làm mẫu : - Cô vừa làm vừa hướng dẫn : Cô cầm tờ giấy màu xanh bằng tay trái và dùng ngón trỏ và ngón cái của tay phải cầm kéo cắt giấy thành những dải màu xanh bằng nhau, sau đó cô dùng dải giấy màu đỏ cắt ngắn hơn dải giấy màu xanh, cắt xong cô lật mặt sau phết hồ và dán các nan giấy một hàng nghiêng sang phải và 1 lượt đan ngược lại nghiêng sang trái để tạo thành hàng rào « mắt cáo » nhìn đều và đẹp mắt. - Các con có thích cắt dán hàng rào giống cô không ? - Bây giờ chúng mình cùng thi đua xem ai dán được hàng rào đều đẹp nhất nhé 3. Trẻ thực hiện - Cô hỏi lại trẻ cách cầm kéo, cách ngồi - Cho trẻ thực hiện, cô bao quát, động viên gợi ý hướng dẫn trẻ . 4. Nhận xét sản phẩm - Cô giáo trưng bày bài của trẻ, động viên cả lớp - Cho trẻ nhận xét bài của bạn hình dáng, đường nét và bố cục. + Con thích bài của bạn nào? + Vì sao con thích bài của bạn? + Bạn cắt dán được những gì? + Con hãy giới thiệu bài của mình? - Cô giáo củng cố hoàn chỉnh các ý kiến nhận xét của trẻ, tuyên dương trẻ có bài cắt dán đẹp, khuyến khích các trẻ có bài còn hạn chế . => Giáo dục trẻ yêu quý, tự hào về sản phẩm mình làm ra 5.Kết thúc: - Cô nhận xét cho trẻ ra chơi |
- Quan sát cô làm mẫu - Có ạ - Trẻ cắt, dán - Trẻ trưng bày - Trẻ nhận xét -Trẻ lắng nghe -Trẻ ra chơi |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở - Cho trẻ xúm xít ngồi quanh cô + Trong gia đình con có những ai? + Con có yêu gia đình mình không? + Con thường làm gì giúp đỡ bố mẹ? => Trong gia đình chúng ta không những có mẹ mà còn có những người thân khác, bây giờ các con cùng chú y lên màn hình để xem có hình ảnh gì nào - Cho trẻ xem hình ảnh về gia đình kết hợp hỏi trẻ gia đình đó có những ai có mầy thế hệ => Các thành viên trong gia đình rất yêu thương quí mến nhau, là 1 tổ ấm nhỏ rất hạnh phúc và được nhạc sĩ Hoàng Vân thể hiện qua bài hát Tổ ấm gia đình 2. Nghe hát: Tổ ấm gia đình - Lần 1: Hát kết hợp với cử chỉ minh họa - Cô vừa hát bài hát gì? - Bài hát của tác giả nào? - Lần 2: Cô hát trọn vẹn bài hát Cô vừa hát cho các con nghe bài hát” Tổ ấm gia đình” nhạc và lời của nhạc sĩ Hoàng Vân, để bài hát được hay hơn các con cùng lắng nghe cô hát cùng với đàn nhé. - Lần 3: Cho trẻ nghe giai điệu bài hát + Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? + Trong bài hát nói về ai? + Tình cảm các thành viên trong gia đình ntn? - Bài hát đã nói về tình cảm giữa những người thân trong gia đình rất yêu thương nhau đấy. Chúng mình cùng lắng nghe cô hát lại bài hát này nhé - Lần 4: Cô múa trên nền nhạc - Lần 5: Cô hát, 1 số trẻ múa minh họa theo lời bài hát 3. Vận động: Nhà mình rất vui - Cho cả lớp hát +Các con vừa hát bài gì? Do ai sáng tác? + Bài hát nói về điều gì? - Cho trẻ vận động thực hiện theo lớp - Tổ, nhóm, cá nhân xen kẽ. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho cả lớp vận động 1 lần. - Cô bao quát động viên khích lệ trẻ kịp thời => Quá trình trẻ thực hiện cô giáo bao quát động viên trẻ. những động tác mà trẻ chưa thực hiện được 4. Trò chơi: Khiêu vũ với bóng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cho 2 trẻ thành 1 cặp, lấy bụng ép và giữ bóng, tay cầm vào tay nhau như kiểu khiêu vũ, không được dùng tay giữ bóng. Cô giáo cho trẻ di chuyển theo bài nhạc chậm, nhanh, bình thường, chậm, nhanh... yêu cầu trẻ nghe nhạc và khiêu vũ thay đổi nhịp theo nhịp của nhạc, không được làm bóng rơi. - Luật chơi: Cặp nào làm rơi bóng thì bị loại. - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lầ - Cô động viên khuyến khích trẻ *Kết thúc: - Cho trẻ ra chơi nhẹ nhàng |
- Ông, bà, bố, anh, chị -Trẻ kể - Trẻ quan sát trả lời câu hỏi của cô - Trẻ lắng nghe - Tổ ấm gia đình - Hoàng Vân -Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ trả lời - Trẻ vận động - Trẻ vận động - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi 3- 4 lần - Cho trẻ ra chơi |
Tác giả: Quản trị Điều hành Chung
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn