| Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục | Hoạt động giáo dục | Điều chỉnhbổ sung | ||
| TT | Mục tiêu | ||||
| 1. Lĩnh vực phát triển thể chất | |||||
| a) Phát triển vận động | |||||
2 |
Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác theo hiệu lệnh: Hô hấp, lưng bụng, tay, chân | - Hô hấp: Hít vào thở ra - Tay: Vỗ 2 tay vào nhau phía trước, phía sau - Bụng; lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải; - Chân: Bật lên tại chỗ |
- Hoạt động học + Hô hấp: Thổi nơ + Tay: Vỗ 2 tay vào nhau phía trước, phía sau + Bụng; lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải; + Chân: Bật lên tại chỗ |
||
| 3 | Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động bật, đi. | - Bật xa 35 - 40cm. - Đi lùi |
- Hoạt động học + Bật xa 35 – 40cm + Trò chơi:Quả bóng nảy + Đi lùi +Trò chơi:Chuyền bóng 2 bên |
||
| 5 | Trẻ biết phối hợp tay - mắt trong vận động: Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm | - Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm | - Hoạt động học: Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm - Đi lùi |
||
| 6 | - Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo léo trong thực hiện bài tập Ném xa | - Ném xa bằng 1 tay |
- Hoạt động học: + Ném xa bằng 1 tay + Trò chơi:Chạy tiếp cờ |
||
| 7 | Trẻ thực hiện được các cử động của bàn tay: cuộn, xoay cổ tay | - Vuốt, miết, ấn bàn tay, gắn nối - Gập giấy. |
- Hoạt động chơi + Gấp quạt, gấp lọ hoa |
||
| 8 | Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, phối hợp tay-mắt trong một số hoạt động: + Vẽ hình người, nhà + Biết tết sợi đôi |
- Tô, vẽ hình người, nhà - Tết sợi đôi |
- Hoạt động chơi: + Vẽ nhà, vẽ người thân trong gia đình + Đan tết len làm tóc |
||
| b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe | |||||
12 |
- Trẻ thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở: Tập đánh răng, lau mặt. | - Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng - Tập đánh răng, lau mặt. |
- Hoạt động ăn, vệ sinh cá nhân + Rửa tay bằng xà phòng đúng quy trình trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh + Tự cởi thay quần áo khi ướt bẩn + Tập kỹ năng đánh răng |
||
| 16 | Trẻ nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng, là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch | - Nhận biết và phòng tránh các vật dụng, đồ dùng nguy hiểm đến tính mạng trong gia đình | - Hoạt động học: + Dạy kỹ năng phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng, nơi không an toàn |
||
| 19 | - Trẻ nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ khi bị lạc: Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết. | - Yêu cầu trợ giúp khi gặp nguy hiểm: Tìm nguồn trợ giúp từ cộng đồng khi rơi vào tình huống nguy hiểm. | - Hoạt động học: + Tập kỹ năng khi bị lạc người thân |
||
| 2. Lĩnh vực phát triển nhận thức | |||||
| a) Khám phá khoa học | |||||
| 21 | - Trẻ biết phối hợp các giác quan để xem xét, tìm hiểu đặc điểm của đồ dùng gia đình. | - Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng gia đình. - So sánh sự giống nhau và khác nhau của 2-3 đồ dùng gia đình. |
- Hoạt động học: + Trò chuyện về các kiểu nhà + Một số đồ dùng trong gia đình: Để ăn + Trò chuyện mối quan hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo và cách sử dụng đồ dùng trong gia đình - Hoạt động chơi: + Chọn, dán đồ dùng theo nhóm, theo công dụng, theo chất liệu + Chơi gia đình sắp xếp đồ dùng gọn gàng |
||
| 24 | - Trẻ nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của đồ dùng trong gia đình. | - Một số mối quan hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo và cách sử dụng đồ dùng trong gia đình. | |||
| 27 | Trẻ biết phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. | - Phân loại đồ dùng theo 1-2 dấu hiệu | - Hoạt động học: + Một số đồ dùng trong gia đình: Để ăn - Hoạt động chơi: + TCM: Tìm đúng số nhà, Tạo nhóm , Giữ thăng bằng trên dây, Gia đình nào khéo |
||
| b) Khám phá xã hội | |||||
| 30 | - Trẻ biết nói họ, tên và công việc của bố, mẹ các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. | Tìm hiểu họ tên, công việc của bố mẹ những người thân trong gia đình. Một số nhu cầu của gia đình | - Hoạt động học + TCXH: Bé lễ phép, nói lời cảm ơn, xin lỗi + Khám phá về gia đình của bé - Hoạt động trải nghiệm ngày 20/11 |
||
| 31 | - Trẻ biết nói địa chỉ của gia đình mình ( Thôn, bản, xã) khi được hỏi, trò chuyện. | - Địa chỉ gia đình (Thôn, bản, xã, tỉnh). | |||
| c) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán | |||||
38 |
Trẻ quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: Bao nhiêu, là số mấy? | - Luyện đếm trên đối tượng trong phạm vi 3 và đếm theo khả năng. | - Hoạt động học: + Củng cố nhóm có số lượng 3, nhận biết số 3, số thứ tự trong phạm vi 3 + Trò chuyện về địa chỉ nhà, thôn bản - Hoạt động chơi: + Góc học tập: Phân nhóm đồ dùng theo số lượng 3 + Nhận biết các con số trong cuộc sống hàng ngày trong phạm vi 3 - HĐC: Chơi với các con số, in hình số, ghép số |
||
| 39 | - Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 3 | ||||
| 40 | - Trẻ nhận biết ý nghĩa các con số số nhà, số đội bản | ||||
| 41 | - Trẻ biết sử dụng số 3 để chỉ số lượng, số thứ tự. | - Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 3. | |||
| 42 | - Trẻ biết so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 3 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. | - Ghép đôi - So sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 3 bằng các cách khác nhau và nói kết quả bằng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau |
|||
| 43 | Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 3, đếm và nói kết quả. | - Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 3 đếm và nói kết quả; | - Hoạt động học: + Tách, gộp trong phạm vi 3 - Hoạt động chơi: + Tách gộp theo ý thích đối với các nhóm đối tượng khác nhau |
||
| 44 | - Trẻ biết tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn. | - Tách được một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 3 thành hai nhóm nhỏ hơn bằng các cách khác nhau. | |||
| 48 | - Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. | - Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. | - Hoạt động học: + Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu - Hoạt động chơi: + Ghép nhà, các vật dụng từ hình học |
||
| 3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ | |||||
| 53 | - Trẻ biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. | - Nghe, hiểu nội dung các câu chuyện kể, truyện đọc phù hợp với tuổi |
- Hoạt động học: + Trẻ nghe kể truyện: Tích Chu Nghe hiểu từ: Quần quật, hối hận, mừng rỡ - Hoạt động chơi Đóng kịch: Tích Chu |
||
| 59 | - Trẻ đọc thuộc các bài thơ, đồng dao về gia đình. | - Đọc thơ, đồng dao. | - Hoạt động học: + Thơ: Em yêu nhà em Nghe hiểu: Líu lo, ngào ngạt, lưng ong + Thơ: Lấy tăm cho bà Nghe hiểu: Bưng, hương toả + Thơ: Bài thơ ngày 20/11 Nghe hiểu: Tươi thắm, thắm thiết |
||
| 66 | - Trẻ nhận ra được một số kí hiệu thông thường trong gia đình: Nơi nguy hiểm, ổ điện | - Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong gia đình nơi nguy hiểm, ổ điện. | - Hoạt động học + Dạy trẻ làm quen với một số kí hiệu thông thường, kỹ năng phòng tránh những nơi nguy hiểm đến tính mạng. |
||
| 67 | - Trẻ biết sử dụng một số kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng… | - Làm quen và nhận dạng 1 chữ cái - Tập tô, tập đồ, làm quen 1 số nét cơ bản - Làm quen cách viết tiếng việt: Hướng viết các nét chữ |
- Hoạt động chơi: + Góc học tập: Chơi làm quen và nhận dạng chữ cái Ô, Ơ + Tập tô, tập đồ, làm quen 1 số nét cơ bản + Tô màu chữ cái Ô, Ơ |
||
| 4, Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội | |||||
| 68 | - Trẻ nói được tên bố, mẹ. | - Tên bố, tên mẹ. | - Hoạt động học + Trò chuyện về tên bố, mẹ. |
||
| 72 | - Trẻ nhận biết cảm xúc vui buồn, tức giận qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh ảnh của những người thân trong gia đình. | - Yêu mến, quan tâm những người thân trong gia đình | - Hoạt động học + Trò chuyện về tình cảm, sự quan tâm của bản thân với những người thân trong gia đình |
||
| 77 | - Trẻ thực hiện được một số quy định ở gia đình. | - Một số quy định ở gia đình để đồ dùng đúng chỗ | - Hoạt động lao động + Thực hành quét nhà, phơi quần áo, gấp quần áo giúp mẹ |
||
| 83 | Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng | - Tiết kiệm điện nước trong gia đình và nơi công cộng | - Hoạt động chơi: + Chọn tranh hành động việc nên làm và không nên làm |
||
| 5. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ | |||||
| 87 | - Trẻ thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. | - Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của tác phẩm nghệ thuật. | - Hoạt động học + Nghe hát: Gia đình nhỏ, hạnh phúc to; Chỉ có một trên đời; Cho con + Trò chơi: Khiêu vũ với bóng, Bước nhảy vui nhộn, Hạt mưa vui vẻ + Tạo hình: Vẽ ngôi nhà của bé |
||
| 88 | - Trẻ chú ý nghe, tỏ ra thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát bản nhạc. | - Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau: nhạc thiếu nhi | |||
| 89 | - Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ. | - Thuộc lời ca, hát đúng giai điệu và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát: Cả nhà đều yêu, Bé quét nhà |
- Hoạt động học + Dạy hát: Cả nhà đều yêu - Hoạt động chơi Góc âm nhạc: Hát gõ đệm với các dụng cụ âm nhạc: sáo, phách tre, vung xoong... |
||
| 90 | - Trẻ Vỗ tay theo nhịp, múa theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc về gia đình. | - Trẻ vận động nhịp nhàng theo giai điệu của bài hát, bản nhạc múa minh họa bằng các động tác, cử chỉ nét mặt: Nhà mình rất vui, Bé quét nhà |
- Hoạt động học + Vận động minh họa theo bài hát Nhà mình rất vui + Vỗ tay TTTC: Bé quét nhà - Hoạt động chơi + Hát các bài hát trong chủ đề |
||
| 93 | - Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. |
- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra bưu thiếp tặng cô. |
- Hoạt động học + Làm bưu thiếp tặng cô |
||
| 94 | - Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục về các thành viên trong gia đình | - Sử dụng các kỹ năng vẽ, xé dán để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.. | - Hoạt động học + Vẽ ngôi nhà của bé - Hoạt động chơi: Chơi vẽ ,cắt dán làm album hình ảnh về người thân trong gia đình bé, cắt dán làm album về nhu cầu gia đình, các kiểu nhà |
||
| 95 | - Trẻ biết xé, cắt đường thẳng, đường cong,... và dán thành sản phẩm có màu sắc và bố cục. | ||||
| Nội dung | Thời gian | Thứ 2 | Thứ 3 | |
| Đón trẻ | 80 – 90 phút |
- Giờ đón trẻ cô giáo nhẹ nhàng tươi cười đón trẻ vào lớp, trẻ chào cô - Trò chuyện với trẻ về các kiểu nhà ( Nhà một tầng, hai tầng, nhà sàn |
||
| Thể dục sáng | * Nội dung - Hô hấp: Hít vào thở ra - Tay: Vỗ 2 tay vào nhau phía trước, phía sau - Bụng; lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải - Chân: Bật lên tại chỗ |
* Mục tiêu - Trẻ biết tập nhịp nhàng cùng cô theo nhịp đếm - Trẻ có kỹ năng tập luyện - Hứng thú tham gia thể dục sáng * Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng - Hoa cài tay |
||
| Hoạt động học |
30-40 phút | KPXH Steam: Khám phá về gia đình của bé (5E) |
Thể dục Ném xa bằng 1 tay TC: Chạy tiếp cờ |
|
| Chơi ngoài trời | 30- 40 phút |
- Quan sát: Cây hoa giấy, Nhà 1 tầng, nhà 2 tầng, nhà sàn, cây hoa dừa. - Trò chơi: Mèo và chim xẻ, lộn cầu vồng, chó sói sấu tính, lộn cầu vồng, - Chơi theo ý thích: Chơi với hột hạt, lắp ghép, phấn… |
||
| Chơi hoạt động góc | 40 -50 phút | * Nội dung: - Góc xây dựng: Xây nhà một tầng, 2 tầng và khu trung cư - Góc phân vai: Gia đình, bác sĩ, cô giáo, bán hàng - Góc tạo hình: Vẽ nhà - GÂN: Hát các bài hát về gia đình - GTN: Chăm sóc cây |
* Mục tiêu: - Biết sử dụng đồ chơi để xếp hình nhà 1,2 tầng và khu trung cư. - Trẻ biết nhận vai chơi, thể hiện, nắm được công việc của vai chơi : Bác sỹ, cô giáo, bố mẹ, người bán hàng - Trẻvẽ các kiểu nhà - Có kỹ năng chơi và thể hiện vai chơi . Có ý thức trong giờ hoạt động |
|
Ăn trưa |
60- 70 phút | - Hướng dẫn trẻ kê bàn ăn, hướng dẫn trẻ rửa tay theo đúng quy trình, khi - Cô giáo giới thiệu món ăn, cô động viên trẻ ăn hết xuất, trong khi ăn TCTV: Con xin cô bát cơm, Con mời cô ăn cơm, Tôi mời các bạn ăn cơm.... |
||
| Ngủ trưa | 140- 150 phút | - Trẻ ngủ đúng vị trí, nhắc trẻ không nói chuyện, nô đùa, giáo viên | ||
| Ăn phụ |
20 - 30 phút | - Giáo viên nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, lau mặt và rửa tay sạch sẽ trước khi ăn |
||
| Chơi, HĐ theo ý thích | 70 - 80 Phút | - KNS: Dạy gấp quần áo giúp mẹ - Học tiếng anh - Nêu gương cuối ngày |
- TCM: Tìm đúng số nhà - Chơi ở các góc - Nêu gương cuối ngày |
|
| Trả trẻ | 60 - 70 phút | Giờ trả trẻ cô cho trẻ vệ sinh cá nhân chỉnh sửa quần áo gọn gàng | ||
| Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
| giáo bố mẹ và các bạn, cất đồ dùng vào đúng nơi quy định ....) TCTV: Nhà xây 1 tầng, Nhà xây 2 tầng, Nhà sàn....Đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống.... |
|||
| *Tổ chức hoạt động *Khởi động: Cho trẻ đi đội hình vòng tròn kết hợp đi bằng gót bàn chân - đi thường - đi bằng mũi bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường chuyển đội hình 3 hàng dọc theo tổ *Trọng động: Tập bài tập phát triển chung theo nhịp đếm (3 lần 8 nhịp), *Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng * VĐTN: Tập theo nhạc “Trái đất này là của chúng mình” |
|||
| Văn học Thơ: Em yêu nhà em |
Tạo hình Vẽ ngôi nhà của bé |
Âm nhạc NDTT: DH: Cả nhà đều yêu NDKH: NH: Gia đình nhỏ hạnh phúc to Trò chơi: Khiêu vũ với bóng |
|
| TCTV: Nhà sàn làm bằng gỗ, nhà xây 1 tầng, nhà xây 2 tầng... Gieo hạt, gà vào vườn rau |
|||
| * Chuẩn bị: - Đồ chơi xây dựng: Khối nhựa, thảm cỏ, nút tròn - GPV: Đồ chơi nấu ăn, bác sĩ, bán hàng.. - GTH: Giấy A4, sáp màu - GTN: Dụng cụ chăm sóc cây, giẻ lau, cây, nước. |
* Tổ chức hoạt động: - Trước khi chơi: Cô tập trung trẻ Hát “Nhà của tôi” cho trẻ kể tên các góc chơi, nội dung chơi,hướng trẻ về các góc chơi đã gài thẻ và lấy đồ dùng đồ chơi ra chơi - Quá trình chơi: Cô đóng vai chơi với trẻ ở góc bán hàng, gia đình, bác sỹ, xây dựng gợi ý và tạo tình huống để trẻ liên kết các góc chơi với nhau. Cô bao quat và giúp đỡ trẻ khi cân thiết, động viên và khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét: Cô đến từng góc chơi nhận xét các góc chơi,tập trung trẻ để quan sát sản phẩm của các bạn, nhạn xét và tuyên dương trẻ. Cho trẻ thu dọn đdđc. Vệ sinh rửa tay |
||
| Ăn có thói quen mời cô, mời bạn, ăn từ tốn, nhai kỹ, không uống nước lã. Không nói chuyện, không làm rơi vãi cơm, trẻ ăn xong uống nước, lau mồm |
|||
| có mặt trong giờ ngủ của trẻ, cô mở băng hát ru cho trẻ nghe | |||
| bữa phụ | |||
| - HĐPÂN: Xướng âm bài cả nhà điều yêu - Học tiếng anh - Nêu gương cuối ngày |
- HĐPMT: Ngôi nhà chuột - Làm vở toán - Nêu gương cuối ngày |
- Thực hiện vở chữ cái - Chơi tự do ở các góc - Nêu gương cuối ngày, cuối tuần phát phiếu bé ngoan |
|
trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe và học tập của trẻ |
|||
| GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Phương Thuý |
PHÓ HIỆU TRƯỞNG Cà Thị Thanh Huyền |
| Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
| 1. Gắn kết - Cô cho trẻ hát bài: Cả nhà đều yêu - Cho trẻ xem video về gia đình + Các con vừa xem video về gia đình bạn nào? + Trong gia đình bạn có những ai? + Thế các con có muốn chia sẻ về gia đình của mình cho cô cùng các bạn biết không? - Cô đã chuẩn bị đồ dùng cho các con các con hãy đi lấy đồ dùng và về chỗ ngồi 2. Khám phá - Bằng sự hiểu biết của mình các con hãy sắp xếp thứ tự các thành viên trong gia đình mình để tạo thành một cái cây. - Cho trẻ tự đi lấy tranh ảnh về các thành viên trong gia đình mình. - Cô giao nhiệm vụ - Cô quan sát gợi mở giúp trẻ để trẻ biết cách sắp xếp các thành viên trong gia đình. + Hãy giới thiệu với bạn gia đình của con có ai? Có mấy người? + So sánh số người với gia đình bạn, Gia đình ai nhiều người, ít người ? 3. Chia sẻ - Qua 1 thời gian rất ngắn nhưng cô thấy các con đã sắp xếp được thứ tự các thành viên của gia đình mình rồi bây giờ cô thử tài các con. - Cô mời 2 trẻ lên giới thiệu về gia đình của mình. - Cả lớp đếm số thành viên và kết luận. - Khi trẻ lên giới thiệu bài của mình cô hỏi ở các nhóm gia đình bạn nào giống với gia đình bạn. - Gia đình ít con là gia đình như thế nào? - 1, 2 con là gia đình gì? - Tương tự hỏi 1 trẻ khác gia đình đông con + Ở các nhóm phía dưới có bạn nào giống với gia đình bạn? + Gia đình đông con có mấy người con trở lên? + 3 người con trở lên là gia đình gì? - Mời 1 trẻ lên xếp các thành viên theo từng thế hệ, cả lớp cùng đếm và kết luận + Ông bà sinh ra ai? Ai là người sinh ra các con? => Trong mỗi gia đình có ông bà sinh ra ba mẹ, có ba mẹ mới sinh ra các con *Mở rộng + Ai là người sinh ra bố? + Ai người sinh ra mẹ? Các con cùng chia sẻ xem mọi người trong gia đình sống với nhau như thế nào. => Mọi người trong gia đình luôn yêu thương chia sẻ, giúp đỡ nhau… - Cho trẻ hát múa “Nhà mình rất vui” 4. Mở rộng - áp dụng - Các con ạ gia đình giống như một cái cây, ông bà là gốc là cội, ba mẹ là thân là nhánh lớn, con cháu là cành nhỏ. Mọi người đoàn kết, yêu thương, gắn bó mật thiết như các bộ phận của cây không thể tách rời. * Trò chơi 1 “Làm cây gia đình” - Cách chơi: Các con chia cho cô thành 4 đôi + Đội số 1 làm cho cô 1 cây 3 thế hệ gia đình đông con + Đội số 2 làm cho cô cây gia đình đông con 2 thế hệ + Đội số 3 làm cho cô gia đình ít con 3 thế hệ + Đội số 4 làm cây gia đình ít con 2 thế hệ - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô động viên, nhận xét trẻ chơi * Trò chơi 2: Hoạt cảnh về gia đình - Để khắc sâu hơn về hình ảnh các thành viên trong gia đình cô mời các con cùng xem một hoạt cảnh của gia đình. 5. Đánh giá - Các con thấy hoạt cảnh của các bạn trong lớp vừa thể hiện các con thấy như thế nào? => Hoạt cảnh bố đi làm về mệt, bạn nhỏ mang cốc nước mời bố uống nước, mẹ mang quả đã gọt mời bố và con ăn, thể hiện sự quan tâm, yêu thương giữa các thành viên trong gia đình với nhau. 6. Kết thúc - Cô cho trẻ hát bài Tổ ấm gia đình và ra chơi |
- Trẻ hát - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ lấy đồ dùng về chỗ - Trẻ làm theo sự hiểu biết của trẻ - Xếp ảnh các thành viên GĐ mình ra và giới thiệu với bạn. - Kể tên, đếm, so sánh số người trong GĐ mình với bạn. - Trẻ giới thiệu - Trẻ đếm - Trẻ suy nghĩ trả lời - Trẻ trả lời theo khả năng của mình - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Bà nội - Bà ngoại - Trẻ chia sẻ - Trẻ hát - Trẻ lắng nghe - Trẻ làm cây gia đình. - Trẻ thực hiện - Trẻ đóng hoạt cảnh về gia đình - Trẻ xem hoạt cảnh và nêu nhận xét - Trẻ hát múa và ra chơi |
| Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
| 1. Gợi mở - Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau + Bài hát nói về điều gì ? + Trong gia đình con có những ai? + Bố, mẹ con làm gì? + Mọi người trong gia đình đối với nhau như thế nào? =>Trong gia đình có bố mẹ con cái… mỗi người có một công việc riêng nhưng tất cả điều yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. 2. Khởi động - Cho trẻ đi chạy kết hợp các kiểu đi khác nhau: đi thường -> đi bằng mũi bàn chân -> đi thường -> đi bằng gót chân -> đi thường -> đi bằng mé bàn chân -> đi thường ->chạy chậm -> chạy nhanh, chạy chậm -> đi thường. - Cô dùng hiệu lệnh cho trẻ về đội hình 3 hàng ngang 3. Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Tay: Vỗ 2 tay vào nhau phía trước, phía sau - Lườn: Nghiêng người sang trái, sang phải - Chân: Bật lên tại chỗ b. Vận động cơ bản - Đội hình hai hàng ngang đối diện nhau - Giới thiệu tập bài “Ném xa bằng 1 tay” - Cô làm mẫu: + Lần 1: Làm mẫu trọn vẹn + Lần 2: Làm mẫu kết hợp giải thích: Cô đi từ đầu hàng đến trước vạch và cúi xuống nhặt túi cát. Khi có hiệu lệnh “Chuẩn bị”, cô đứng chân trước chân sau, tay cô cầm túi cát cùng phía với chân sau. Khi có hiệu lệnh “Ném”, cô đưa túi cát từ trước ra sau, lên cao rồi ném mạnh túi cát đi xa về phía trước ở điểm tay đưa cao nhất. Ném xong cô đi về cuối hàng đứng. - Trẻ thực hiện - Cô lần lượt cho 2 trẻ lên thực hiện - Cho 2 đội thi đua nhau - Cô động viên khuyến khích trẻ, sửa sai cho những trẻ còn lúng túng động tác chưa chính xác + Cô hỏi lại tên bài thể dục => Cô nhận xét cho 2 trẻ lên thực hiện lại c. Trò chơi: Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần - Hỏi lại tên trò chơi - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ 4. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân tập 5. Kết thúc - Cô cho ra chơi, chuyển hoạt động |
- Trẻ hát - Cả lớp trả lời - Ông bà, bố mẹ - Trẻ kể - Yêu thương giúp đỡ nhau - Trẻ lắng nghe - Trẻ đi các kiểu đi theo hiệu lệnh của cô - 4 1ần x 4 nhịp - 3 lần x 4 nhịp - 4 1ần x 4 nhịp - Trẻ chú ý quan sát và lắng nghe - Lần lượt cho trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ đi 1-2 vòng - Trẻ ra chơi |
| Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
| 1. Gợi mở - Cho trẻ xem một số hình ảnh về các kiểu nhà trên máy tính và đàm thoại cùng trẻ. + Đây là hình ảnh gì? + Đây là nhà mấy tầng? + Ai kể về ngôi nhà của mình nào? => Ngôi nhà là nơi cả gia đình cùng sinh sống, ở đó chúng ta có thể ăn, ngủ, xem ti vi, học tập ... Có một bài thơ nói về tình cảm của một bạn nhỏ với ngôi nhà của mình, chúng mình có biết đó là bài thơ nào không? Đó chính là bài thơ "Em yêu nhà em" của tác giả (Đàm Thị Lam Luyến). 2. Đọc diễn cảm - Cô đọc lần 1: Cô đọc diễn cảm - Cô đọc lần 2: Cô đọc kết hợp tranh minh hoạ - Cô đọc với âm điệu êm dịu, nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm trìu mến, 2 câu cuối đọc với âm điệu vui tự hào 3. Đàm thoại, giảng giải, trích dẫn + Cô giáo đọc bài thơ gì? Do ai sáng tác? + Bài thơ nói về điều gì? + Câu thơ nào nói lên tiếng chim hót? + Con hiểu từ Líu lo là gì không? - Từ “ líu lo”: Có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai - Cho cả lớp, tổ, cá nhân đọc + Tiếng gà kêu được thể hiện ở câu thơ nào? + Xung quanh nhà bé có những cây gì? + Bắp ngô, quả chuối được tác giả ví như thế nào? + Con hiểu từ Líu lo là gì không? - Từ “ Lưng ong”: quả chuối chín cong vàng như lưng con ong - Cho trẻ đọc từ khó =>Xung quanh nhà bé ở là một khung cảnh tươi đẹp và đầm ấm, có chim hót líu lo, có nàng gà mái cục ta cục tác khi mới đẻ, có cây chối mật trĩu quả, thân cong giống như bà cụ lưng hơi còng, có cây ngô đang trổ cờ phun râu như râu ông cụ. Nhà thơ yêu quí ngôi nhà của mình nên nhìn cây cối con vật xung quanh thân mật gọi chúng với cái tên trìu mến như con người: Nàng gà mái, ông ngô bắp, bà chuối mật. - Trích dẫn: “Chẳng đâu bằng chính nhà em Có ông ngô bắp râu hồng như tơ” + Trong đầm và ao của nhà bé có những gì? + Con hiểu từ Ngào ngạt là gì không? - Từ “ Ngào ngạt”: Mùi thơm bốc lên lan toả rộng và kích thích mạnh vào khứu giác - Cho cả lớp, tổ, cá nhân đọc + Trong bài thơ có những con vật nào? => Ngoài nàng gà mái, ông ngô bắp, bà chuối mật thì xung quanh nhà bé còn có một ao muống với rất nhiều cá cờ và em bé ví mình như chị tấm đang đợi chờ cá bống không chỉ vậy mà còn một đầm đầy hoa sen tỏa hương thơm ngát, vào buổi tối con ếch và dế mèn kêu rất nhiều nhà thơ ví ếch như đang học nhạc còn dế mèn ngâm thơ. - Cá cờ là một loại cá có kích thước nhỏ, lưng có những vạch màu cam nhìn rất đẹp và thường sống ở môi trường nước ngọt như: Ao, mương, suối - Trích dẫn : “ Có ao muống với cá cờ Ếch con học nhạc, Dế Mèn ngâm thơ” + Câu thơ nào nói lên tình yêu của bé đối với ngôi nhà? => Bé rất tự hào và yêu mến ngôi nhà của mình dù đi đâu ở đâu bé cũng không thấy vui bằng chính ngôi nhà của mình. - Trích dẫn: “ Dù đi xa thật là xa Chẳng đâu vui được như nhà của em” + Các con có yêu ngôi nhà của mình không? + Yêu quý ngôi nhà các con phải làm gì? =>Ngôi nhà là nơi gia đình chung sống, mọi người rất yêu quý ngôi nhà của mình. Yêu quý ngôi nhà của mình hàng ngày các con phải biết giúp đỡ bố mẹ dọn dẹp, giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng. 4. Dạy trẻ đọc thơ - Cô cho trẻ đọc theo nhóm ( Đếm số bạn đọc thơ) - Cả lớp đọc kết hợp làm điệu bộ minh hoạ bài thơ - Cho trẻ đọc nối tiếp theo tổ - Cá nhân trẻ đọc - Trong quá trình trẻ đọc cô chú ý lắng nghe để sửa sai từ, ngữ, đúng nhịp điệu khuyến khích trẻ đọc rõ ràng, 5. Trò chơi thi ghép hình - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô mời 3 đội lên chơi, cô đã chuẩn bị sẵn các hình vuông và tam giác, nhiệm vụ của 3 đội là dùng các hình này để tạo thành ngôi nhà, lần lượt từng bạn đi trong đường hẹp lên chọn 1 hình, phết keo vào mặt trái của hình và dán vào tranh rồi đi về cuối hàng, đến bạn tiếp theo, cứ như vậy cho đến hết. Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào dán được nhiều ngôi nhà là dành chiến thắng. - Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được chọn 1 hình, không dẫm chân vào vạch. - Cô cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi 6. Kết thúc - Trẻ hát bài nhà của tôi và ra ngoài |
- Trẻ quan sát - Nhà xây một tầng - Nhà 2 tầng - 2 Trẻ kể - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Em yêu nhà em - Nhà của bạn nhỏ - Chim sẻ… - Có nàng... - 2(3) trẻ trả lời - Trẻ đọc theo cô - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ đọc - Trẻ lắng nghe - Rau muống, cá cờ - Trẻ trả lời - Ếch. Dế Mèn - Trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe - Dù đi xa thật là xa… chẳng đâu vui được ... - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời tự do - Trẻ lắng nghe - 1(2)nhóm - 1 (2) lần - Mỗi tổ 1 lần - 2(3)trẻ - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ thực hiện |
| Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
| 1. Gợi mở - Cho trẻ đọc thơ Em yêu nhà em + Bài thơ nói về điều gì? + Bạn nào có thể kể về ngôi nhà mình đang ở? - Cho trẻ xem hình ảnh 1 số kiểu nhà khác nhau trên máy tính => Mỗi người đều có 1gia đình và có 1 ngôi nhà riêng dù đi đâu chúng ta cũng không thể nào quên được ngôi nhà của mình, trong ngôi nhà đó mọi người luôn yêu thương , quan tâm chăm sóc lẫn nhau, ngôi nhà cũng là noi mọi người xum họp quây quần. Mỗi bạn chúng ta đều rất yêu quý ngôi nhà của mình . Hôm nay cô sẽ cho các con cùng trổ tài vẽ về ngôi nhà thân yêu của mình - Giới thiệu: Vẽ về ngôi nhà 2. Thảo luận * Cho trẻ quan sát tranh : - Tranh 1: Tranh vẽ nhà 1 tầng - Cho trẻ nhận xét nội dung bức tranh + Con có nhận xét gì về bức tranh này? => Đây là tranh vẽ nhà 1 tầng, có mái màu đỏ tươi tường màu vàng nhà có 1 của chính và 2 cửa sổ,phía trước có sân có ao cá… - Tranh 2: Tranh vẽ nhà hai tầng - Cho trẻ nhận xét nội dung bức tranh, cách bố cục… => Đây là tranh vẽ nhà xây 2 tầng mái bằng, nhà có cửa chính và cửa sổ… - Tranh 3: Tranh vẽ nhà sàn - Cho trẻ nhận xét nội dung bức tranh, cách bố cục… => Đây là tranh vẽ nhà sàn của các bạn dân tộc thái, nhà có nhiều cột, cầu thang, nhà có cửa chính và cửa sổ… * Cho trẻ nêu ý định: + Con định vẽ về ngôi nhà của mình như thế nào? - Cô củng cố các ý tưởng của trẻ, gợi ý giúp trẻ mở rộng đề tài: có thể vẽ ngôi nhà có thêm bếp.... 3. Trẻ thực hiện - Cô hướng dẫn trẻ cách bố cục hình trên giấy, tư thế ngồi, cách cầm bút - Cho trẻ thực hiện, cô bao quát, động viên, gợi ý hướng dẫn trẻ hoàn thành đề tài đã lựa chọn. 4. Nhận xét sản phẩm - Cô giáo trưng bày bài vẽ của trẻ, động viên cả lớp - Cho trẻ nhận xét bài của bạn. Cô gợi ý: Bài vẽ của bạn như thế nào? Con có nhận xét gì về màu sắc, bố cục của bức tranh ? - Cho trẻ giới thiệu bài của mình - Cô giáo củng cố hoàn chỉnh các ý kiến nhận xét của trẻ, tuyên dương trẻ có bài vẽ đẹp, khuyến khích các trẻ có bài vẽ còn hạn chế . + Để ngôi nhà sạch đẹp các con phải làm gì? - Mỗi chúng ta ai cũng có 1 ngôi nhà để ở. Hàng ngày sau giờ tan học, bố mẹ các con đón các con ở trường về nhà, cùng xum họp trong ngôi nhà thân yêu của mình, để cho ngôi nhà luôn sạch đẹp các con có thể giúp bố mẹ quét nhà, sắp xếp đồ dùng của mình gọn gàng 5. Kết thúc - Cho trẻ hát bài hát Nhà của tôi và thu dọn đồ dùng |
- Cả lớp đọc 1 lần - 1(2) trẻ trả lời - 2-3 trẻ kể - Trẻ chú ý quan sát - Trẻ chú ý lắng nghe - 2(3) trẻ nhận xét - Trẻ lắng nghe - 2(3) Trẻ nhận xét - Trẻ chú ý lắng nghe - 2(3) Trẻ nêu ý định - Trẻ chăm chú thực hiện - 2(3) Trẻ nhận xét - 1(2) Trẻ - 1(2) trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Cả lớp hát và ra chơi |
| Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
| 1. Gợi mở - Cô trò chuyện với trẻ về nhà của mình + Nhà các con ở đâu? + Nhà chúng mình là nhà xây hay nhà tầng? - Cô mở máy tính cho trẻ xem hình ảnh 1 số ngôi nhà (Nhà xây, nhà sàn, nhà tầng…) + Các con vừa xem hình ảnh gì? - Mỗi chúng ta có ai cũng có 1 ngôi nhà mọi người cùng chung sống trong một nhà vì vậy chúng ta phải biết giữ cho ngôi nhà sạch đẹp nhé 2. Dạy hát: Cả nhà đều yêu - Cô và trẻ hát 1 lần + Cô hát bài gì? Bài hát nói về điều gì? => Bài hát nói về 1 bạn nhỏ rất ngoan, khi đến lớp bạn không khóc nhè và luôn đi học đều nên được tất cả mọi người đều yêu quý. + Cả lớp hát kết hợp đung đưa theo nhịp bài hát + Cho trẻ hát luân phiên theo tổ 2 lần + Nhóm, cá nhân hát - Cô bao quát động viên sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh ngôi nhà luôn sạch sẽ, gọn gàng. * Đọc thơ “ Em yêu nhà em” - Cô cho cả lớp đọc 1 lần 3. Nghe hát: Gia đình nhỏ, hạnh phúc to - Cô giới thiệu bài hát" Gia đình nhỏ hạnh phúc to" - Lần 1: Cô hát thể hiện tình cảm + Bài hát nói về điều gì? =>Lời bài hát nhắc nhở chúng ta bài học về công sinh thành, dưỡng dục. Đó là lời nhắn nhủ yêu thương mong những điều tốt đẹp nhất mà con muốn gửi đến ba mẹ. - Lần 2: Cô hát và nhún nhẩy theo nhịp bài hát - Lần 3: Cho trẻ nghe băng và hưởng ứng cùng cô. 4. Trò chơi: Khiêu vũ với bóng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô giới thiệu cách chơi: 2 trẻ thành 1 cặp, lấy bụng ép và giữ bóng, nắm tay nhau giống kiểu khiêu vũ, không được dùng tay giữ bóng. Cô giáo ghép những bài có giai điệu đan xen chậm, nhanh, bình thường, chậm, nhanh… yêu cầu trẻ nghe nhạc và khiêu vũ thay đổi nhịp theo nhịp của nhạc, không được làm bóng rơi. - Luật chơi: Cặp nào làm rơi bóng thì bị loại - Cô lần lượt cho từng nhóm trẻ lên hát và chơi - Cô bao quát động viên trẻ 5. Kết thúc - Cô nhận xét, cho trẻ ra chơi |
- Trẻ kể - Trẻ trả lời - Trẻ quan sát - Ngôi nhà - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Cả lớp hát - Mỗi tổ một lần - 1(2) nhóm - Cả lớp đọc 1 lần - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Trẻ hưởng ứng - Chú ý nghe cô giới thiệu cách chơi - Trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ ra chơi |
Tác giả: Quản trị Điều hành Chung
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn