Nội dung | Thời gian | Thứ 2 | Thứ 3 | |
Đón trẻ |
80 – 90 phút | - Cô giáo thông thoáng phòng lớp học, trẻ cất đồ dùng cá nhân vào đúng - Trò chuyện với trẻ, xem tranh ảnh, một số loại cây. - Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc mà trẻ thích |
||
Thể dục sáng |
*Nội dung- - Hô hấp: Hít vào thở ra -Tay: Co và duỗi từng tay kết hợp kiễng chân - Lườn: Nghiêng người sang 2 bên kết hợp chân bước sang phải. - Chân: Đưa chân ra phía trước |
* Mục tiêu - Trẻ biết tập các động tác đúng nhịp, chính xác các động tác - Trẻ có kỹ năng vận động - Trẻ có ý thức trong tập luyện * CB: Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng. |
||
Hoạt động học | 30 – 40 phút | Thể dục Bật - nhảy từ trên cao xuống 40- 45 cm. Đi trên ván kê dốc |
KPKH Cây xanh và môi trường sống |
|
HĐ chơi ngoài trời | 30 – 40 phút | - Quan sát: cây ban làm trải nghiệm quan sát cách gieo hạt, sự nảy mầm của cây QT - Trò chơi: Lộn cầu vồng, dung dăng dung dẻ, cắp cua bỏ giỏ, chó sói xấu - Chơi theo ý thích |
||
Chơi, hoạt động ở các góc | 40 - 50 phút | * Nội dung: - GPV: Gia đình, bác sĩ, bán hàng - GXD: Xây công viên cây xanh - GTH: Vẽ, in, xé dán các loại cây - KPKH: Phân nhóm một số loại cây - GTN: Gieo hạt theo dõi sự phát triển của cây |
* Mục tiêu - Trẻ biết phân vai chơi, thể hiện, vai chơi. Biết sử dụng đồ chơi xây dựng để lắp ghép, xây công viên xanh - Trẻ có kỹ năng lắp ghép, vẽ, xé dán, phân nhóm , chăm sóc cây - Trẻ có ý thức khi hoạt động, biết giữ gìn và bảo vệ sản phẩm của mình |
|
Ăn trưa | 60 - 70 phút | -Trẻ kê bàn ăn, rửa tay theo đúng quy trình, khi rửa tay không vẩy nước ra - Cô giáo giới thiệu món ăn, cô động viên trẻ ăn hết xuất, trong khi ăn - Đàm thoại với trẻ không cười đùa trong khi ăn, uống dễ bị hóc, sặc... |
||
Ngủ trưa | 140 -150 phút | - Trẻ ngủ đúng vị trí, nhắc trẻ không nói chuyện, nô đùa, giáo viên có mặt , | ||
Ăn bữa phụ | 20 - 30 phút | Cô giáo nhắc nhở trẻ đi tự đi vệ sinh, lau mặt và rửa tay sạch sẽ trước khi ăn Đàm thoại không tự ý uống thuốc, không ăn thức ăn có mùi ôi; ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khoẻ. |
||
Chơi, HĐ theo ý thích | 70 - 80 phút | - HĐPÂN: Hát Lá xanh - Chơi hoạt động theo ý thích - Nêu gương cuối ngày |
- Học tiếng anh - TCM: Bỏ lá - Nêu gương cuối ngày |
|
Trả trẻ | 60 – 70 phút |
Chơi trong giờ trả trẻ, cô cho trẻ vệ sinh cá nhân Trao đổi với phụ huynh về | ||
Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
|
nơi quy định |
|||
* Tổ chức hoạt động *Khởi động: Cho trẻ đi đội hình vòng tròn kết hợp đi bằng gót bàn chân - đi thường - đi bằng mũi bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường chuyển đội hình 3 hàng dọc theo tổ *Trọng động: Tập bài tập phát triển chung, mỗi động tác tập 4l x 8n *Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng - Tập theo nhạc bài Em yêu cây xanh |
|||
LQCC Tập tô chữ cái b,d,đ |
. Tạo hình Nặn theo ý thích |
ÂN: NDTT: NH: Bèo dạt mây trôi NDKH: Hát VĐ Lá xanh TC: Khiêu vũ cùng bóng NH: Mùa xuân ơi TC: Ai nhanh nhất |
|
,lớn lên của cây. Cây được tưới nước và không tưới, HĐLĐ: Tưới cây, lau lá, nhặt lá rụng, nhặt cỏ Ném còn … |
|||
* Chuẩn bị - Bộ đồ chơi gia đình, bán hàng, bác sĩ - Các loại khối, hình, cây xanh, đồ chơi lắp ghép sỏi.. - Màu sáp, giấy vẽ, đất nặn, giấy màu, keo dán, mẫu in - Tranh ảnh, lô tô cây xanh - Hạt dụng cụ chăm sóc cây |
* Tổ chức hoạt động: - Cô tập trung trẻ lại giới thiệu tên chủ đề mới , cho trẻ cùng thảo luận nhanh đưa ra những góc chơi vai chơi phù hợp chủ đề. - Cô hướng cho trẻ về góc chơi trẻ nhận, cho trẻ gài thẻ vào góc chơi, lấy đồ chơi ra chơi. Trẻ tự thảo luận pân vai chơi, công việc Cô gợi ý cho trẻ chơi, cô bao quát khích lệ trẻ liên kết giữa các góc chơi, trẻ biết chơi đoàn kết, không quăng ném ĐCĐD - Cô cho trẻ nhận xét góc chơi, cô cho trẻ cùng thăm quan tại góc thiên nhiên, cho trẻ tự giới thiệu, cô động viên trẻ, cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi, vệ sinh cá nhân rửa tay |
||
không ra ngoài, không ướt áo/quần, Rửa tay không có mùi xà phòng Nhắc trẻ về những hành vi thói quen trong ăn uống: |
|||
trong giờ ngủ của trẻ, cô mở băng hát ru cho trẻ nghe |
|||
bữa phụ` Trò chuyện về tự chải răng, rửa mặt | |||
- Học tiếng anh - Hướng dẫn trẻ làm tranh cây xanh bằng len, hột hạt - Nêu gương cuối ngày |
- Học tiếng anh - HĐPMT: Chơi trong ngôi nhà những đồ vật biết nghĩ Căn phòng: Chơi đàn Oranga - Nêu gương cuối ngày |
- Biểu diễn văn nghệ cuối tuần - Chơi hoạt động theo ý thích - Nêu gương cuối ngày, cuối tuần |
|
chỉnh sửa lại đầu tóc, quần áo gọn Tình hình học tập, sức khỏe của trẻ |
|||
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở gây hứng thú - Cô trò chuyện với trẻ + Các con đang học chủ đề gì? + Hãy kể những cây xanh mà con biết? + Những cây nào cho hoa, cho quả? - Muốn cho cơ thể khỏe mạnh nhanh nhẹn các con phải thường xuyên luyện tập thể dục...Hôm nay cô cho cả lớp tập luyện các bài tập thể dục nhé 2. Khởi động - Mở đầu buổi tập luyện hôm nay xin mời các bé cùng đi chạy kết hợp các kiểu khác nhau theo hiệu lệnh của cô chỉ huy.(cô giáo là người chỉ huy). Cho trẻ về 3 hàng dọc 3. Trọng động a. Bài tập phát triển chung: + Tay: Đưa 2 tay lên cao ra phía trước kết hợp kiễng chân + Bụng: Quay sang trái sang phải kết hợp tay sang ngang + Chân: Nhảy lên đưa 1 chân về sau. b. Vận động cơ bản: Bật nhảy từ trên cao xuống 40- 45 cm, đi trên ván kê dốc. - Cô tập phân tích động tác: Cô đi từ đầu hàng bước đứng trên ghế, tay đưa từ sau ra trước, đồng thời hơi khuỵu gối. Khi có hiệu lệnh hai tay đưa nhẹ xuống dưới, ra sau lấy đà, dùng sức mạnh hai chân để bật nhảy từ trên cao xuống tiếp đất bằng mũi chân trên, đầu gối hơi khuỵu, hai tay đưa ra phía trước để giữ thăng bằng. Sau đó cô bước chân lên đầu tấm ván kê đồng thời hai tay chống hông, cô bước đi nhẹ nhàng trên tấm ván mắt nhìn về phía trước, đi hết tấm ván cô bước nhẹ nhàng đi về cuối hàng đứng, bạn kế tiếp lên thực hiện. Các con nhớ đi thẳng người, mắt luôn nhìn về phía trước . - Mời 2 -3 trẻ lên tập - Cho trẻ thực hiện: - Lần lượt cho 2 trẻ tập đến hết lớp sau đó đi về cuối hàng - Cho 2 hàng thi đua nhau thực hiện - Cô động viên trẻ, bao quát, hướng dẫn, sửa sai cho trẻ 4. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân tập. 5. Kết thúc: - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng, chuyển hoạt động. |
- Trẻ trả lời - Trẻ kể - Trẻ lắng nghe - Khởi động theo hiệu lệnh của cô - Trẻ tập cùng cô: - 3 lần x 8 nhịp - 3 lần x 8 nhịp - 5 lần x 8 nhịp - Trẻ chú ý quan sát - 2 trẻ tập - Trẻ thực hiện theo yêu cầu. .- Trẻ đi vòng tròn - Trẻ ra chơi |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở gây hứng thú - Cho trẻ chơi trò chơi gieo hạt + Các con vừa chơi trò chơi gì? + Hãy kể tên các loại cây trong trường? + Nhà con trồng cây gì? + Cây có nhiều ở đâu? => Ở trường, ở nhà các con đều có các loại cây. Cây còn có rất nhiều ở trên rừng, trên đồi núi, ở khắp mọi nơi... Các loại cây có được là do con ngời ươm trồng, chăm sóc, bảo vệ có những loài cây tự mọc.... - Cho trẻ xem một số vật thật, hình ảnh về cây và điều kiện sống. Đàm thoại với trẻ: + Cây cần gì để sống? + Chuyện gì xảy ra nếu cây không có nước? + Chuyện gì xảy ra nếu cây không có ánh sáng? + Chuyện gì xảy ra nếu cây không được chăm sóc? 2. Môi trường sống của cây => Đa số các loại cây đều cần ánh sáng, đất và nước để sinh trưởng và phát triển => Một số cây còn cần sự chăm sóc của con người. Nếu cây không đc chăm sóc kịp thời sẽ còi cọc, chậm phát triển, cho năng suất thấp... + Cây xanh sống khắp mọi nơi. Hãy kể tên một số cây sống trên cạn? => Có rất nhiều loại cây sống ở trên cạn, tuy vậy cũng có một số cây có thể sống ở những môi trường khác. Để biết cây còn có thể sống ở đâu. * Cô mời cả lớp cùng xem một số hình ảnh: + Cây sống trong nước + Cây sống trôi nổi trên mặt nước + Cây mọc từ nước + Cây sống nhờ vào thân cây khác ( Cô kết hợp cho trẻ gọi tên cây) 3. Cây với môi trường tự nhiên + Tất cả cây xanh đều có một lợi ích chung là gì? (Cung cấp ô xy điều hoà không khí ) + Trời nắng đứng dưới bóng cây ta cảm thấy như thế nào? => Tất cả cây xanh đều có một lợi ích chung là cung cấp oxy, điều hòa không khí giúp cho môi trường xanh – sạch - đẹp. Nhiều loại cây xanh có thân cao còn cho bóng mát, giảm bụi, giảm nhiệt độ trong mùa hè, ngăn nước lũ, chống xói mòn đất ... + Muốn có nhiều cây xanh thì phải làm gì? + Con đã làm gì để chăm sóc bảo vệ cây? =>Muốn có nhiều cây xanh con ngời cần trồng cây, chăm sóc bảo vệ cây: tưới nước, bón phân, nhổ cỏ, bắt sâu, diệt trừ chuột, không chặt cây, bẻ cành bừa bãi, không chặt phá, đốt rừng... 4. Thi hiểu biết về ích lợi của cây => Mỗi cây xanh có một ích lợi khác nhau, các tổ thi hiểu biết về ích lợi của cây xanh đối với con ngời và động vật. Các con sẽ ngồi quây quần theo tổ, lắc xắc xô thật nhanh để nhận quyền trả lời, khi các bạn trả lời thì các bạn khác trong tổ đợc quyền bổ sung, các câu trả lời chính xác sẽ được tặng 1 bông hoa... - Cho trẻ kể về ích lợi của các loại cây, đàm thoại với trẻ: - Cho trẻ nhắc lại các câu: Cây cho hoa, cây cho quả, cây cho gỗ… + Cây cần thiết như thế nào đối với con người và các loài vật? + Chuyện gì xẩy ra với người và các con vật nếu không có cây? + Chuyện gì xẩy ra nếu rừng bị chặt phá? - Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả thi đua * Cho trẻ xem một số hình ảnh lũ lụt, rừng bị phá => Cây xanh cho ta hoa thơm quả ngọt, cho gỗ làm nhà, đóng đồ, cây làm lương thực, cây cho bóng mát, giúp không khí trong lành...Một bạn nhỏ mơ ước trồng thật nhiều cây xanh . Chúng mình cùng hát về ớc mơ của bạn ( Cho trẻ hát : Em yêu cây xanh) 5. Trò chơi : Thi xem tổ nào nhanh - Cách chơi : Cho trẻ xếp 3 hàng dọc theo tổ, bật qua vật cản về trước gạch chéo vào các hình ảnh không lên làm để bảo vệ cây. Trong thời gian bật nhạc, tổ nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả thi đua * Kết thúc : - Cô giáo hướng dẫn trẻ về nhà tự làm thí nghiệm về sự nẩy mầm của cây và các điều kiện sống của cây, cho trẻ ra chơi. |
- Cả lớp chơi 1 lần - Gieo hạt - 2 trẻ kể - 2 trẻ kể - Trẻ trả lời tự do -Trẻ chú ý nghe - Trẻ chú ý quan sát và trả lời câu hỏi của cô nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn -Trẻ chú ý nghe - Trẻ chú ý nghe, trả lời các câu hỏi của cô, nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn - Trẻ chú ý nghe, - Trẻ chú ý quan sát, trả lời các câu hỏi của - Trẻ tự do trả lời - Trẻ chú ý nghe - Trẻ trả lời - 2-3 trẻ trả lời - Chú ý nghe - 2,3 trẻ trả lời - Trẻ nói câu TCTV - 2,3 trẻ trả lời - Trẻ trả lời tự do - Trẻ chú ý quan sỏt - Trẻ hát 1 lần - Chú ý nghe cách chơi - 3 tổ thi đua nhau - Trẻ ra chơi |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở - Cho trẻ hát bài Quả + Bài hát nói về những quả gì? =>Bài Hát nói về quả Khế, quả trứng, quả… - Cô giơ thẻ chữ b, d, đ cho cả lớp đọc, tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc lần lượt từng chữ 2. Hướng dẫn tô chữ cái * Chữ b - Cô mở trang 28, 29 - Cô giới thiệu chữ b hoa, chữ b in thường,chữ b viết thường - Cho trẻ phát âm - Cô giới thiệu tranh vẽ hình ảnh gì? - Cho trẻ đọc bà Xúc xắc xúc xẻ - Cô giáo giới thiệu, cho trẻ đọc từ dưới tranh: bánh chưng, bánh dày, bó hoa - Cho trẻ tìm và gạch chân chữ cái b trong từ dưới hình vẽ - Tô màu và nối những hình vẽ có chữ b với nhau. - Hướng dẫn tô màu chữ b in tô rỗng - Hướng tô các nét của chữ b theo nét chấm mờ trên dòng kẻ ngang, cô tô chữ cái đầu tiên của hàng thứ nhất, cô đặt bút bắt đầu từ dấu chấm tô nét xiên phải từ dưới lên, vòng sang trái xuống dưới vòng sang phải tô nét xoắn tô trùng khít với đường chấm mờ không chờm ra ngoài cứ như thế cô tô lần lượt từng chữ hết hàng thứ nhất cô mới tô xuống hàng thứ 2. + Muốn tô đẹp chúng mình cầm bút bằng tay gì? Cầm bút như thế nào? =>Khi ngồi tô các con nhớ ngồi đúng tư thế,ngồi ngay ngắn 2 chân vuông góc,lưng thẳng, đầu hơi cúi cầm bút bằng 3 ngón tay ngón cái, ngón giữa và ngón trỏ,cầm bút không cao quá hay thấp quá - Cho trẻ cầm bút bằng tay phải giơ lên - Trẻ thực hiên tô: - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ trẻ :Tìm gạch chân chữ d trong từ bánh chưng tô màu chữ rỗng, tô chữ d in mờ trên dòng kẻ ngang, tô màu và nối nhũng hình vẽ có chứa chữ b với nhau =>Trong quá trình trẻ tô cô bao quát chú ý sủa sai cho trẻ cách cầm bút và tư thế ngồi của trẻ nếu thấy trẻ nào chưa biết cách tô cô đến bên trẻ đó hướng dẫn sửa sai cho trẻ * Tô chữ d, đ - Cô mở trang 2, 3 vở làm quen chữ cái - Cô giới thiệu chữ d hoa, chữ d in thường, chữ d viết thường, cho trẻ phát âm - Cô giới thiệu tranh vẽ hình ảnh gì? - Cho trẻ đọc đồng dao: Lúa ngô là cô đậu lành. - Cô giáo giới thiệu, cho trẻ đọc từ dưới tranh: Quả dưa hấu, quả dâu tây, quả dừa. - Cho trẻ tìm và gạch chân chữ cái d trong từ dưới hình vẽ - Cho trẻ lên tìm và nối chữ cái d trong các từ dưới hình vẽ - Nối chữ d màu xanh với hình vẽ có chứa chữ . - Hướng dẫn tô chữ d in rỗng - Hướng tô các nét của chữ d theo nét chấm mờ trên dòng kẻ ngang cô tô nét cong giống như chữ o sau đó tô nét thẳng từ trên xuống dưới hất nhẹ lên, cô tô lần lượt từng chữ hết hàng thứ nhất cô mới tô xuống hàng thứ 2 và tô hết bài. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa tư thế ngồi cho trẻ * Tô chữ đ - Cô mở trang 4,5 vở LQCC - Cô giới thiệu chữ đ hoa, chữ đ in thường, chữ đ viết thường, cho trẻ phát âm - Cô giới thiệu tranh vẽ hình ảnh gì? - Cho trẻ đọc đồng dao: Đi cầu đi quán. - Cô giáo giới thiệu, cho trẻ đọc từ dưới tranh: Hoa đào, hoa đồng tiền, cây đa. - Cho trẻ tìm và gạch chân chữ cái đ trong từ dưới hình vẽ - Cho trẻ lên tìm và nối các hình vẽ có từ chứa chữ cái đ với nhau - Hướng dẫn tô chữ đ in rỗng - Hướng tô các nét của chữ đ theo nét chấm mờ trên dòng kẻ ngang cô tô nét cong giống như chữ o sau đó tô nét thẳng từ trên xuống dưới hất nhẹ lên, cô tô lần lượt từng chữ hết hàng thứ nhất cô mới tô xuống hàng thứ 2 và tô hết bài. - Trẻ thực hiện 3. Nhận xét tuyên dương - Cô chọn bài đẹp mang lên cho cả lớp quan sát - Cô giáo tuyên dương bài tô đẹp - Động viên khuyến khích những trẻ thực hiện chưa đẹp cần cố gắng * Kết thúc - Cho trẻ thu dọn đồ dùng ra chơi |
- Hát 1 lần - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện theo yêu cầu - Trẻ thực hiện theo yêu cầu - Trẻ trả lời - Trẻ đọc - 1 trẻ tìm và gạch chân - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời - Trẻ cầm bút giơ lên - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô - Trẻ tô - Trẻ trả lời - Cả lớp đọc - Trẻ đọc - Trẻ thực hiện - Trẻ nối tìm chữ - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô - Trẻ trả lời - Cả lớp đọc - Trẻ đọc - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô - Trẻ quan sát, nhận xét - Trẻ ra chơi |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô - Cho trẻ hát bài Lá xanh + Bài hát nói đến điều gì? + Cây xanh giúp ích gì cho con người? => Bài hát nói về lá xanh, cây xanh, những cây xanh luôn giúp ích cho con người và có rất nhiều cây xanh xung quanh cuộc sống của chúng ta - Cô giới thiệu nặn theo ý thích 2. Thảo luận * Cho trẻ quan sát cây ăn quả, trên cây có quả màu xanh, màu vàng, có cây hoa nhỏ xung quanh, ông mặt trời, đám mây cô nặn mẫu + Cô nặn được những gì ? + Cô nặn như thế nào? có những gì trong tranh ? + Màu sắc như thế nào ? => Cô có mẫu về cây cho quả, có rất nhiều quả có màu xanh, màu vàng, dưới gốc cây có các cây hoa nhỏ xung quanh, phía trên có mặt trời, đám mây. * Cho trẻ quan sát cây cho hoa, lá màu xanh, hoa màu đỏ, ông mặt trời, đám mây, cây cỏ... + Cô nặn những gì? Cô nặn như thế nào? + Màu sắc của hoa, lá, đám mây... ? => Cô có cây cho hoa, Hoa màu đỏ, dưới gốc cây có các cây cỏ xung quanh, phía trên có mặt trời, đám mây. * Cho trẻ nêu ý định + Con thích nặn những gì? + Con chọn đất màu gì? - Con sẽ nặn như thế nào? - Con có nặn gì thêm cho đẹp không? => Trước khi trẻ thực hiện cô nhắc lại cách nặn để tạo sản phẩm theo ý thích của mình. 3. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, sử dụng tiết kiệm đồ dùng gọn gàng, không bôi ra bàn. - Cô bao quát, động viên, khuyến khích để trẻ nặn được nhiều loại quả khác nhau. 4. Nhận xét sản phẩm - Cho trẻ nên trưng bầy sản phẩm theo tổ và nhận xét: + Cô khen chung cả lớp + Cho trẻ nhận xét bài của bạn + Trẻ giới thiệu bài của mình - Cô giáo nhận xét bài nặn đẹp có sáng tạo, động viên khuyến khích trẻ nặn chưa đẹp cần cố gắng * Kết thúc - Cho trẻ thu dọn đồ dùng và vệ sinh rửa tay |
- Cả lớp hát 1 lần - Trẻ trả lời tự do - Trẻ chú ý nghe - Trẻ kể - Trẻ trả lời - Màu xanh, vàng... - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Lá xanh, hoa đỏ... - Trẻ lắng nghe - 2(3) trẻ nêu ý định - Trẻ thực hiện - Trẻ trưng bày sản phẩm - 2, 3 trẻ nhận xét - 2 trẻ - Cả lớp ra chơi |
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. Gợi mở - Cho trẻ chơi trò chơi : Gieo hạt + Muốn trồng cây trước tiên phải làm gì? + Cây xanh cho ta những gì? + Cho trẻ kể tên về cây xanh mà trẻ biết - Cho trẻ xem hình ảnh về 1 số loại cây trò chuyện với trẻ về tác dụng của cây đó => Có rất nhiều cây xanh, cây cho bóng mát, cây cho rau để ăn, cây cho hoa, quả, làm cảnh, cây cho lương thực để ăn...Trồng nhiều cây xanh sẽ góp phần làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp… => Có những cây sống ở nước trôi dạt muôn nơi nhưng cũng có ý nghĩa to lớn với đời sống con người đó là cây bèo trong bài hát “Bèo dạt mây trôi” dân ca Bắc Ninh. 2. Nghe hát: Bèo dạt mây trôi - Cô giới thiệu bài Nghe hát Bèo dạt mây trôi dân ca Bắc Ninh - Cô hát lần 1: Hát tự nhiên + Cô vừa hát bài gì ? + Tên bài hát nói về cây gì? + Cây bèo tây sống ở đâu? =>Bài hát có giai điệu mềm mại thiết tha thể hiện nỗi niềm mong đợi thầm kín của người con gái Bắc Ninh với chàng trai người yêu nơi xa, những cánh bèo xanh trôi theo dòng nước cũng như được gửi nỗi nhớ niềm thương vào đó - Lần 2: Cô hát và minh hoạ - Lần 3: Cho trẻ nghe băng 1và hưởng ứng cùng cô - Lần 4: Cô hát cùng trẻ biểu diễn. 3. Hát múa bài: Lá xanh . - Cô bắt nhịp cho trẻ hát bài Lá xanh + Bài hát nói lên điều gì? =>Bài hát nói về những cành lá đung đưa theo gió, có những con bướm bay giập giờn trên cành lá, như vẫy gọi các bạn .. - Để bài hát hay hơn cô cùng các con vận động múa bài hát - Cô hát và vận động 2 lần “Gió đung đưa cành, bướm nhỏ vờn quanh”- Hai tay dang hai bên, ngiêng người vẫy mỗi bên hai lần. “Lá xanh......đi nhanh đi nhanh”- Hai tay giơ cao vẫy vẫy, người hơi nghiêng theo tay. “Nhanh tới trường........em yêu”- vỗ tay hai bên, chân đá lăng về phía trước - Cho cả lớp hát và vận động - Cho trẻ luân phiên theo tổ - Cho nhóm hát và vận động ( Cô chú ý trẻ dân tộc) - Cho cá nhân - Cho cả lớp hát kết hợp múa minh hoạ - Quá trình trẻ thực hiện cô giáo bao quát 4. Trò chơi" Khiêu vũ với bóng" - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Ghép hai trẻ thành một cặp, lấy bụng để giữ lấy bóng, tay cầm vào tay nhau như đang khiêu vũ, không được dùng tay để giữ bóng. Cô mở bài nhạc chậm, bình thường, chậm, nhanh... yêu cầu trẻ nghe nhạc, khiêu vũ theo nhịp và yêu cầu không để bóng rơi. - Luật chơi: Cặp nào làm bóng rơi sẽ bị loại. - Tổ chức cho trẻ chơi theo nhóm - Quá trình trẻ chơi cô giáo bao quát động viên trẻ 5. Kết thúc: - Trẻ ra chơi chuyển hoạt động |
- Cả lớp chơi 1 lần - 2 trẻ kể - 2 trẻ kể - 2 trẻ kể - Trẻ quan sát trò chuyện cùng cô - Trẻ chú ý nghe - Trẻ suy nghĩ trả lời - Trẻ trả lời - Dưới nước ạ - Trẻ chú ý nghe - Trẻ minh hoạ cùng cô - Trẻ chú ý nghe - Trẻ hát 1 lần - Trẻ suy nghĩ trả lời - Trẻ chú ý nghe và quan sát - Trẻ thực hiện - Trẻ thưc hiện -Trẻ thực hiện theo yêu cầu. - 1 lần - Trẻ chú nghe - Trẻ nói cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi theo yêu cô - Trẻ ra chơi |
Tác giả: Quản trị Điều hành Chung
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn